-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 103 SGK Hoá học 9
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 103 SGK Hoá học 9
Đề bài
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Gọi công thức oxit sắt : FexOy
nOxit sắt = 32: 160 = 0,2 mol
nFe=x. noxit= x. 0,2 mol
Theo đề bài : x.0,2.56=22,4 => x
Do Moxit = 160 => y
b) Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+ H2O (2)
n CO2 = y. n oxit sắt
nCaCO3=nCO2=> mCaCO3
Lời giải chi tiết
a) Phương trình hóa học: FexOy + yCO → xFe + yCO2 (1)
Công thức của oxit sắt:
nOxit sắt = 32: 160 = 0,2 mol
nFe=x. noxit= x. 0,2 mol
Theo đề bài : x.0,2.56=22,4 => x = 2
Do Moxit = 160 <=> 2.56+ 16.y = 160 => y = 3
Công thức của oxit là Fe2O3
b) Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+ H2O (2)
Khối lượng kết tủa thu được:
Theo phương trình (1) n CO2 = y. n oxit sắt = 3. 0,2 = 0,6 mol
nCaCO3=nCO2= 0,6 mol => mCaCO3 = 0,6. 100 = 60 gam