-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 167 SGK Hóa học 9
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 167 SGK Hóa học 9
Đề bài
Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Al2O3 tác dụng với dung dịch \(CuSO_4\) dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Viết PTHH, tính toán theo PTHH,
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + H2O (2)
b) Từ PTHH (1) Tính được nFe = nCu = ?
=> mFe =?
=> %mFe =?
%mAl2O3 = 100% - %mFe =?
Lời giải chi tiết
a) Phương trình hóa học.
\(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu\) (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + H2O (2)
b) Khi cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ, đó chính là đồng kim loại.
\({n_{Cu}} = {{3,2} \over {64}} = 0,05{\rm{ }}mol\)
Thành phần phần trăm các chất
Theo PTHH (1):
\(n_{Cu} = n_{Fe} = 0,05 mol\).
\(\% Fe = {{2,8} \over {4,8}}.100\% = 58,33\% \)
\(\% F{e_2}{O_3} = 100\% - 58,33\% = 41,67\% \)