-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hai số thực \(a\) và \(b\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \,\infty } \left( {\frac{{4{x^2} - 3x + 1}}{{2x + 1}} - ax - b} \right) = 0\). Khi đó \(a + 2b\) bằng:
Phương pháp giải :
Quy đồng, đưa về dạng phân thức, khi giới hạn bằng 0 khi bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu mà bậc mẫu bằng 1 nên bậc tử phải bằng 0, tức là hệ số của bậc 2 – bậc 1 trên tử đều bằng 0
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\frac{{4{x^2} - 3x + 1}}{{2x + 1}} - ax - b = \frac{{4{x^2} - 3x + 1 - \left( {2x + 1} \right)\left( {ax + b} \right)}}{{2x + 1}} = \frac{{\left( {4 - 2a} \right){x^2} - \left( {a + 2b + 3} \right)x + 1 - b}}{{2x + 1}}\)
Để \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \,\infty } \left( {\frac{{4{x^2} - 3x + 1}}{{2x + 1}} - ax - b} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \,\infty } \frac{{\left( {4 - 2a} \right){x^2} - \left( {a + 2b + 3} \right)x + 1 - b}}{{2x + 1}} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 - 2a = 0\\a + 2b + 3 = 0\end{array} \right.\).
Vậy \(a + 2b = - \,3.\)
Chọn D
Đáp án A:
\( - 4\)
Đáp án B:
\( - 5\)
Đáp án C:
\(4\)
Đáp án D:
\( - 3\)