-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 58 SGK Hóa học 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1 trang 58 SGK Hóa học 11
Đề bài
Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH) và dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
Lời giải chi tiết
+ Cách 1:
Ta hòa tan một ít mẫu các phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:
+ Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \( \to\) BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
+ Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 \( \to\) BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3
+ Cách 2:
Lấy mỗi mẫu phân đạm 1 ít, cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng:
Cho lần lượt các mẫu thuốc thử vào các ống nghiệm trên ta có bảng sau:
|
Amoni sunfat (NH4)2SO4 |
Amoni clorua (NH4Cl) |
Natri nitrat (NaNO3) |
dd NaOH |
Khí NH3 mùi khai (1) |
Khí NH3 mùi khai (2) |
Không có hiện tượng gì Nhận ra NaNO3 |
dd BaCl2 |
BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 |
Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl |
|
NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + NH3↑ + H2O
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O
BaCl2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH4Cl