-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 6 trang 75 SGK Hóa học 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 6 trang 75 SGK Hóa học 11
Đề bài
Nung 52,65 g CaCO3 ở 1000C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Muối khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
CaCO3 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) CaO+CO2
\(n_{CO_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 52,65/100 = 0,5265 (mol)
Vì phản ứng trên có h = 95 % nên \(n_{CO_{2}}\) thực tế thu được:
\(n_{CO_{2}}\) = 0,5265 * 95/100 = 0,5 mol
Ta có nNaOH = 0,5 x 1,8 = 0,9(mol)
Tỉ lệ số mol giữa NaOH và CO2 : 1 < \(\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_{2}}}\) = \(\frac{0,9}{0,5}\) < 2
Do đó, phản ứng tạo thành hỗn hợp hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
NaOH + CO2 → NaHCO3
x → x (mol)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2y → y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,5} \hfill \\
\sum {{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,9} \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = ? \hfill \\
y = ? \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Khối lượng NaHCO3 = 84x =? (g)
Khối lượng của Na2CO3 = 106y = ? (g)
Lời giải chi tiết
CaCO3 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) CaO+CO2
\(n_{CO_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 52,65/100 = 0,5265 (mol)
Vì phản ứng trên có h = 95 % nên \(n_{CO_{2}}\) thực tế thu được:
\(n_{CO_{2}}\) = 0,5265 * 95/100 = 0,5 mol
Ta có nNaOH = 0,5 x 1,8 = 0,9(mol)
Tỉ lệ số mol giữa NaOH và CO2 : 1 < \(\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_{2}}}\) = \(\frac{0,9}{0,5}\) < 2
Do đó, phản ứng tạo thành hỗn hợp hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
NaOH + CO2 → NaHCO3
x → x (mol)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2y → y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,5} \hfill \\
\sum {{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,9} \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,4 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Khối lượng NaHCO3 = 0,1. 84 =8,4 (g)
Khối lượng của Na2CO3 = 0,4.106 = 42,4(g)