-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Gen A dài 408nm và có bị đột biến thành alen a. Alen a dài bằng gen A và có . Một tế bào sinh giao tử chứa cặp Aa tiến hành giảm phân. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cặp Aa trong quá trình giảm phân của tế bào trên là
Phương pháp giải :
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Lời giải chi tiết :
- Xác định số nu mỗi loại của gen lúc chưa đột biến (gen A):
Chiều dài 408nm → 2400 nu.
\({\rm{G}} = 1,5{\rm{A}}\) mà \({\rm{A}} + {\rm{G}} = 50\% \) → \({\rm{G}} = 30\% ;\,{\rm{A}} = 20\% .\)
\({\rm{A}} = {\rm{T}} = 20\% .2400 = 480;\,G = X = 30\% .2400 = 720.\)
- Xác định số nu mỗi loại của gen đột biến (gen a):
Tổng số nu = 2400.
\({\rm{X}} - {\rm{T}} = 242;\,{\rm{X}} + {\rm{T}} = 1200\)
→ \({\rm{X}} = {\rm{G}} = 721;\,{\rm{A = T}} = 721 - 242 = 479.\)
Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho giảm phân :
+ Giảm phân, NST chỉ nhân đôi 1 lần.
+ \({\rm{A}} = {\rm{T}} = 480 + 479 = 959;\,{\rm{G}} = {\rm{X}} = (720 + 719) = 1441.\)
→ Đáp án D.
Đáp án A:
A= T= 960; G= X= 1400
Đáp án B:
A= T= 1918; G= X= 2882
Đáp án C:
A= T= 480; G= X= 720
Đáp án D:
A= T= 959; G= X= 14