-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1 (P1): cá thể mắt nâu × cá thể mắt đỏ →F1: 25 % mắt đỏ : 50 % mắt nâu : 25 % mắt vàng.
Phép lai 2 (P2): cá thể mắt vàng × cá thể mắt vàng → F1: 75% mắt vàng : 25% mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P1) giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P2). Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con là
Lời giải chi tiết :
PL1: Đỏ × nâu → 1 đỏ: 2 nâu: 1 vàng → đỏ, nâu> vàng
Nâu > đỏ do tỉ lệ kiểu hình nâu> đỏ
PL2: Vàng × vàng → 3vàng, 1trắng → vàng>trắng
→ thứ tự trội lặn: nâu> đỏ> vàng> trắng.
Quy ước: A1 >A2>A3>A4.
PL1: A2A3 × A1A3/4 (Nâu) → 1A1A2:1A2A3:1A1A3:1A3A3/4 → 1 đỏ: 1 vàng: 2 nâu.
PL2: A3A4 × A3A4 (vàng) → 1A3A3:2A3A4:1A4A4 → 3 vàng:1 nâu
Cho cá thể mắt nâu ở (P1) giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P2)
A1A3/4 (Nâu) × A3A4 (vàng)
TH1: A1A3 (Nâu) × A3A4 (vàng) → 1A1A3: 1A1A4: 1A3A3: 1A3A4 → KH: 50% Mắt nâu: 50% mắt vàng
TH2: A1A4 (Nâu) × A3A4 (vàng) → 1A1A3: 1A1A4: 1A3A3: 1A4A4 → KH: 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
Chọn D
Đáp án A:
100% cá thể mắt nâu.
Đáp án B:
25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
Đáp án C:
75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Đáp án D:
50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.