-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do tương tác cộng gộp quy định. Một alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 20 g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn với cây có quả nhẹ nhất (150 g) được F1. Tiếp tục giao phấn F1 với nhau thu được F2 có 9 loại kiểu hình về khối lượng quả. Lấy ngẫu nhiên 5 cây đời F2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượng quả là 210 g?
Phương pháp giải :
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Sử dụng công thức tổ hợp – xác suất
Lời giải chi tiết :
F2 có 9 kiểu hình => có 4 cặp gen cùng tham gia tương tác quy định kiểu hình. Kiểu gen của F1: AaBbDdEe
Cây có quả nhẹ nhất có kiểu gen: aabbddee nặng 150g , vậy cây có khối lượng quả 210g có số alen trội là:
\(\frac{{210 - 150}}{{20}} = 3\) ; tỷ lệ kiểu gen mang 3 alen trội là: \(\frac{{C_8^3}}{{{2^8}}} = 0,21875\)
Xác suất lấy ngẫu nhiên 5 cây trong đó có 3 cây có khối lượng quả là 210 g là: \(C_5^3 \times {\left( {0,21875} \right)^3} \times {\left( {0,78125} \right)^2} = 0,063\)
chọn A
Đáp án A:
0,063
Đáp án B:
0,027
Đáp án C:
0,27
Đáp án D:
0,015