Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)×♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\), thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến

nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.

II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết : 

Kiểu hình lặn về 3 tính trạng \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,0225 = {\left( {\frac{{1 - f}}{2}} \right)^2} \times 0,25 \to f = 40\% \)

aabb =0,09 →A-B-=0,59; A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25

I đúng

II đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30; kiểu hình 4×2=8

III sai, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75

IV đúng,  tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25%

Tỷ lệ \(\frac{{AB}}{{AB}}DD = {0,3^2} \times 0,25 = 0,0225\)  → Tỷ lệ cần tính là 3/59

Chọn B

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

3

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

2


Bình luận