-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được
- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là
Lời giải chi tiết :
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.
P: \(aa{X^b}{X^b} \times AA{X^B}{Y^B} \to {F_1}:Aa{X^B}{X^b} \times Aa{X^b}{Y^B} \to {F_2}:(3A - :1{\rm{a}}a)({X^B}{X^b}:{X^b}{X^b}:{X^b}{Y^B}:{X^B}{Y^B})\)
F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng
Giới đực 6 mắt đỏ:2 mắt trắng.
Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái: \(1AA{X^B}{X^b}:2Aa{X^B}{X^b}\)
Con đực \(1AA{X^B}{Y^B}:2Aa{X^b}{Y^B}:1AA{X^b}{Y^B}:2Aa{X^B}{Y^B}\)
Cho con đực và con cái giao phối với nhau: \(\left( {2A:1a} \right)\left( {{X^B}:{X^b}} \right) \times \left( {2A:1a} \right)\left( {1{X^B}:1{{\rm{X}}^b}:2{Y^B}} \right)\)
Tỷ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp là: \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{18}}\)
Chọn C
Đáp án A:
3/8
Đáp án B:
1/9
Đáp án C:
1/18
Đáp án D:
9/128