-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết :
Ta có F1 đồng hình lông quăn đen → P thuần chủng, lông quăn là trội hoàn toàn so với lông thẳng, lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng.
Quy ước gen:
A: Lông quăn ; a; lông thẳng
B: lông đen. b:lông trắng.
Ta thấy ở F2 ,tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau ở 2 tính trạng → 2 gen cùng nằm trên vùng không tương đồng ở NST giới tính X.
Kiểu gen của P: \(X_B^AX_B^A \times X_b^aY \to {F_1}:X_B^AY \times X_B^AX_b^a\)
\(X_b^AY = \frac{f}{2} \times \frac{1}{2} = 0,05 \to f = 20\% \)
Trong số cá thể cái, tỉ lệ thuần chủng là: \(X_B^AX_B^A = \frac{{1 - f}}{2} = 40\% \)
Chọn D
Đáp án A:
10%
Đáp án B:
54%
Đáp án C:
20%
Đáp án D:
40%