-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi các đường \(y = {e^x},\)\(y = 1,\)\(x = 2\). Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho \(D\) quay quanh \(Ox\).
Phương pháp giải :
- Xét phương trình hoành độ giao điểm.
- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) khi quanh quay trục hoành là: \(V =\pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} \).
Lời giải chi tiết :
Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({e^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0\).
Hình phẳng \(D\) giới hạn bởi các đường \(y = {e^x};\,\,y = 1\), \(x = 0\), \(x = 2\) có thể tích bằng:
\(V = \pi \int\limits_0^2 {\left| {{e^{2x}} - 1} \right|dx} = \left| {\left. {\pi \left( {\dfrac{1}{2}{e^{2x}} - x} \right)} \right|_0^2} \right| = \pi \left( {\dfrac{1}{2}{e^4} - \dfrac{5}{2}} \right)\)
Chọn D.
Đáp án A:
\(\pi \left( {{e^2} - 3} \right).\)
Đáp án B:
\(\dfrac{\pi }{2}\left( {{e^4} - 1} \right).\)
Đáp án C:
\(\pi \left( {\dfrac{1}{2}{e^4} - 2{e^2} + \dfrac{7}{2}} \right).\)
Đáp án D:
\(\dfrac{\pi }{2}{e^4} - \dfrac{{5\pi }}{2}.\)