-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một con lắc lò xo gồm quả cầu khối lượng m = 100 (g) treo vào một lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn 2 cm rồi thả cho quả cầu trở về vị trí cân bằng với vận tốc có độ lớn là 0,2 m/s. Chọn gốc thời gian là lúc thả quả cầu, trục Ox hướng xuống dưới, gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của quả cầu. Cho g = 10 m/s2. Phương trình dao động của quả cầu có dạng là
Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về PT dao động \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) , trong đó A là biên độ dao động, ω là tốc độ góc, φ là pha dao động tại thời điểm ban đầu; lí thuyết về dao động điều hòa của CLLX thẳng đứng
Lời giải chi tiết :
* Tần số góc của CLLX \(\omega = \sqrt {{k \over m}} = \sqrt {{{20} \over {0,1}} = } 10\sqrt 2 rad/s\)
*Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn 2 cm rồi thả cho quả cầu trở về vị trí cân bằng với vận tốc có độ lớn là 0,2 m/s = 20 cm/s.
=> Biên độ \(A = \sqrt {{x^2} + {{{v^2}} \over {{\omega ^2}}}} = \sqrt {{2^2}.3 + {{{{20}^2}.2} \over {{{10}^2}.2}}} = 4cm\)
* Gốc thời gian là lúc thả quả cầu, nghĩa là lúc vật có li độ x = 2 cm và chuyển động theo chiều âm(vì chiều dương hướng xuống)
=> Pha ban đầu φ = π/6 rad
Vậy, PT dao động của vật là \(x = 4\cos \left( {10\sqrt 2 t + {\pi \over 6}} \right)cm = 4\sin \left( {10\sqrt 2 t + {{2\pi } \over 3}} \right)cm\)
=> Chọn đáp án B
Đáp án A:
x = 4 sin(10t + π/4) cm.
Đáp án B:
x = 4sin(10t + 2π/3)cm.
Đáp án C:
x = 4 sin(10 + 5π/6) cm.
Đáp án D:
x = 4sin(10t + π/3)cm.