-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Phương pháp giải :
Tính toán theo PTHH
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4)
Lời giải chi tiết :
nCaCO3(2) = 40:100 = 0,4 (mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4)
0,04 ← 0,04 (mol)
Từ (3): nCO2(3) = 2nCa(HCO3) = 2.0,04 = 0,08 (mol)
Từ (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,4 (mol)
=> nCO2(1) = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,4 + 0,08 = 0,48 (mol)
Từ (1): nC6H12O6 = 1/2nCO2(1) = 0,24 (mol)
=> mC6H12O6 lí thuyết = 0,24. 180 = 43,2 (g)
Vì %H = 75% => mGlu thực tế = mGlu lí thuyết .100% : %H = 43,2.100% : 75% = 57,6 (g)
Đáp án C
Đáp án A:
45,0.
Đáp án B:
52,8.
Đáp án C:
57,6.
Đáp án D:
43,2.