-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đốt cháy a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch nước vôi trong có nồng độ 0,39M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Phương pháp giải :
nC6H12O6 = a/180 (mol); nCa(OH)2 = 0,39 (mol); nCaCO3 = a/100 (mol)
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
a/180 → a/30 (mol)
Ta thấy: nCO2 > nCaCO3 và CO2 được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 => Phản ứng có tạo Ca(HCO3)2
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 (theo ẩn a)
BTNT "C" lập phương trình ẩn a: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> a
Lời giải chi tiết :
nC6H12O6 = a/180 (mol); nCa(OH)2 = 0,39 (mol); nCaCO3 = a/100 (mol)
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
a/180 → a/30 (mol)
Ta thấy: nCO2 > nCaCO3 và CO2 được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 => Phản ứng có tạo Ca(HCO3)2
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,39 - a/100 (mol)
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> \(\frac{a}{{30}} = \frac{a}{{100}} + 2.(0,39 - \frac{a}{{100}})\) => a = 18 gam
Đáp án D
Đáp án A:
21,9 gam.
Đáp án B:
22,5 gam.
Đáp án C:
15,0 gam.
Đáp án D:
18,0 gam.