Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp rắn thu được lần lượt là

Phương pháp giải : 

- Viết phương trình hóa học

- Tính số mol NaOH => số mol CH3COOH

- Lập hệ phương trình tính khối lượng xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat

- Tính % khối lượng từng chất

Lời giải chi tiết : 

- Các PTHH:

\({{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{(OH)_3}{\text{]}}_n} + 3n{(C{H_3}CO)_2}O \to {{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{{\text{(OOCC}}{{\text{H}}_3})}_3{\text{]}}_n} + 3nC{H_3}{\text{COO}}H\)

\({{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{(OH)_3}{\text{]}}_n} + 2n{(C{H_3}CO)_2}O \to {{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{OH}{{{\text{(OOCC}}{{\text{H}}_3})}}_2{\text{]}}_n} + 2nC{H_3}{\text{COO}}H\)

- Để trung hoà 1/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH:

\(C{H_3}{\text{COO}}H + NaOH \to C{H_3}{\text{COONa +  }}{{\text{H}}_2}O\)

→ nCH3COOH (1/10 X) = nNaOH = 0,08 (mol).

→ nCH3COOH (X) = 10.0,08 = 0,8 (mol).

Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam.

Ta có: x + y = 82,2         (1)

Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH

Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra \(\dfrac{3x}{288}\) mol CH3COOH

Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH

Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra \(\dfrac{2y}{246}\) mol CH3COOH.

=> \({n_{C{H_3}{\text{COO}}H}} = \dfrac{3x}{288}\)  + \(\dfrac{2y}{246}\) = 0,8 (2)

Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) tìm được: x = 57,6; y = 24,6.

Xenlulozơ triaxetat chiếm \(\frac{{57,6}}{{82,2}}.100\% =70,1\%\) khối lượng.

Xenlulozơ điaxetat chiếm 100% - 70,1% = 29,9% khối lượng.

Đáp án A

Đáp án A: 

70,1% và 29,9%.

Đáp án B: 

71,0% và 29,0%.

Đáp án C: 

80% và 20%.

Đáp án D: 

40% và 60%.


Bình luận