-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:
Phương pháp giải :
B1: Viết phương trình phản ứng điện phân: : 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag ↓ + O2 ↑ + 4HNO3
+ mdd giảm = m↓ + m↑ => tính được nAgNO3 bị điện phân => tính được nAgNO3 dư = nHNO3
B2: Viết thứ tự xảy ra các PTHH khi cho Fe vào dd X
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓
+ Bảo toàn nguyên tố Fe, N
Lời giải chi tiết :
PTHH: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag ↓ + O2 ↑ + 4HNO3
x → x → 0,25x → x
Gọi nAgNO3 bị điện phân là x (mol)
Ta có: mdd giảm = mAg + mO2
=> 108x + 0,25x. 32 = 9,28
=> x = 0,08 (mol)
Theo đề bài dd X là AgNO3 và HNO3 có nồng độ mol/l bằng nhau => nAgNO3 dư = nHNO3 = 0,08 (mol)
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O (1)
PƯ 0,02 ←0,08→0,02→ 0,02
Dư 0,03 0,14
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓ (2)
Pư 0,03 → 0,06 → 0,03
Dư 0,02
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓ (3)
Pư 0,02 → 0,02→ 0,02
Sau phản ứng (1), (2) (3) => nFe2+ = nFe2+ (2) – nFe2+ (3) = 0,03- 0,02 = 0,01 (mol)
nFe3+ = nFe3+ (1) + nFe3+ (3) = 0,02 + 0,02 = 0,04 (mol)
Vậy dd Y gồm : Fe(NO3)2: 0,01 mol; Fe(NO3)3: 0,04 (mol)
=> m= 0,01. 180 + 0,04. 242 = 11,48 (g)
Đáp án A
Đáp án A:
11,48.
Đáp án B:
15,08.
Đáp án C:
10,24.
Đáp án D:
13,64