Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Hãy xác định nồng độ % của Mg(NO3)2 trong X ?

Phương pháp giải : 

Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron.

Lời giải chi tiết : 

nMg = 0,252 mol; nHNO3 = 1,2 mol; nKOH = 1,4 mol

Chất rắn gồm 0,252 mol MgO và KNO2: x mol ; y mol KOH

=> x + y = nKOH = 1,4 mol ; mrắn = 0,252.40 + 85x + 56y = 118,06g

=> x = 1,02 ; y = 0,38 mol

=> nMg(NO3)2 = nMgO = 0,252 mol

Bảo toàn N: nN(sản phẩm khử) = nHNO3 – nKNO2 = 0,18 mol

Gọi số electron mà N+5 nhận trung bình là n, ta có 0,18.n = 0,252.2 => n = 2,8

Vậy CT oxit thoát ra là N2O2,2 với số mol là 0,18/2 = 0,09 

=> mkhí = 0,09.(28 + 16.2,2) = 5,688

BTKL: mdung dịch X  = 6,048 +189 - 5,688 = 189,36 gam    

Dung dịch X chứa 0,252 mol Mg(NO3)2; 0,516 mol HNO3 dư (1,2 - 2.0,252 - 0,18 = 0,516 )

C%Mg(NO3)2 = 19,696% ≈ 19,7%

Đáp án A

Đáp án A: 

19,7%. 

Đáp án B: 

17,2%.   

Đáp án C: 

21,2%.            

Đáp án D: 

24,8%.


Bình luận