-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là
Phương pháp giải :
Viết PTHH dạng tổng quát, bảo toàn nguyên tố Al
Lời giải chi tiết :
\(Al + F{e_x}{O_y}\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered}
Fe \hfill \\
A{l_2}{O_3} \hfill \\
Al\,du \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + dd\,NaOH\,du}}\left\langle \begin{gathered}
{H_2}:0,03\,mol \hfill \\
Fe \hfill \\
NaAl{O_2}\xrightarrow{{ + C{O_2} + {H_2}O}}Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^0}}}\underbrace {A{l_2}{O_3}}_{5,1\,(g)}:0,05\,(mol) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Bảo toàn electron => nAl dư = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,03 = 0,02 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Al => nAl bđ = 2 nAl2O3 (sau nung) = 0,1(mol)
=> nAl pứ = nAl bđ - nAl dư = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol)
=> nAl2O3 = ½ nAl pứ = 0,04 (mol)
=> nO = 3nAl2O3 = 0,12 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mFexOy = 9,66 - mAlbđ = 9,66 – 0,1.27 = 6,96 (g)
=> mFe = 6,96 – mO = 6,96 – 0,12.16 = 5,04 (g)
=> nFe = 0,09 (mol)
\( = > \frac{x}{y} = \frac{{{n_{Fe}}}}{{{n_O}}} = \frac{{0,09}}{{0,12}} = \frac{3}{4}\)
Đáp án B
Đáp án A:
Fe3O4 và 2,76 gam.
Đáp án B:
Fe3O4 và 6,96 gam.
Đáp án C:
FeO và 7,20 gam.
Đáp án D:
Fe2O3 và 8,00 gam.