Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức

Lý thuyết và bài tập cho Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức, Chương 1, Đại số 8, Tập 1

1. Đơn thức chia hết cho đơn thức

Với \(A\) và \(B\) là hai đơn thức, \(B ≠ 0.\) Ta nói \(A\) chia hết cho \(B\) nếu tìm được một đơn thức \(Q\) sao cho \(A = B . Q\)

Kí hiệu: \(Q = A : B = \dfrac{A}{B}\)

2. Qui tắc

Muốn chia đơn thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp \(A\) chia hết cho \(B\)) ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức \(A\) cho hệ số của đơn thức \(B.\)

- Chia lũy thừa của từng biến trong \(A\) cho lũy thừa của cùng biến đó trong \(B.\)

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 10 trang 26 SGK Toán 8 Tập 1

 Làm tính chia

LG a.

\({x^3}:{x^2};\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc:

Với mọi \(x \ne 0,m,n \in\mathbb N,m \geqslant n\) thì:

\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)  nếu \(m>n\)

\({x^m}:{x^n} = 1\) nếu \(m=n\).

Lời giải chi tiết:

\({x^3}:{x^2}\)

\( = {x^{ {3 - 2}}}\) 

\( = {x^1} = x\)

LG b.

\(15{x^7}:3{x^2};\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc:

Câu hỏi 2 bài 10 trang 26 SGK Toán 8 Tập 1

LG a.

Tính \(15{x^2}{y^2}:5x{y^2}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc:

Với mọi \(x \ne 0,m,n \in\mathbb N,m \geqslant n\) thì:

\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)  nếu \(m\ge n\)

\({x^m}:{x^n} = 1\) nếu \(m=n\).

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \,\,15{x^2}{y^2}:5x{y^2} \cr 
& = \left( {15:5} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {{y^2}:{y^2}} \right) \cr 
& = 3.{x^{\left( {2 - 1} \right)}}.1 \cr 
& = 3x.1 = 3x \cr} \)

Câu hỏi 3 bài 10 trang 26 SGK Toán 8 Tập 1

LG a.

Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là \(15{x^3}{y^5}z\), đơn thức chia là \(5{x^2}{y^3}\).

Phương pháp giải:

Muốn chia đơn thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp \(A\) chia hết cho \(B\)) ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức \(A\) cho hệ số của đơn thức \(B.\)

- Chia lũy thừa của từng biến trong \(A\) cho lũy thừa của cùng biến đó trong \(B.\)

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 59 trang 26 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính chia

LG a.

\({5^3}:{( - 5)^2}\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc:

\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\)

\({a^2} = {\left( { - a} \right)^2}\)

\({a^n}:{b^n} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n}\)

(\(n,m \in \mathbb N\); \(m>n\); \(b \ne 0\))

Lời giải chi tiết:

\({5^3}:{( - 5)^2} = {5^3}:{5^2} = {5^{3 - 2}} = 5\)

Cách 2: 

\({5^3}:{( - 5)^2} = 125:25 = 5\)

LG b.

Bài 60 trang 27 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính chia:

LG a.

\({x^{10}}:{( - x)^8}\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc:

\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\)

\({a^{2k}} = {\left( { - a} \right)^{2k}}\)

\(\left( {m,n,k \in\mathbb N,\,m > n} \right)\)

Lời giải chi tiết:

\({x^{10}}:{( - x)^8} = {x^{10}}:{x^8} = {x^{10 - 8}}\)\( = {x^2}\)

(Vì \(( - x)^8=( - 1.x)^8\)\(=(-1)^8.x^8=x^8\))

LG b.

\({( - x)^5}:{( - x)^3}\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc:

Bài 61 trang 27 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính chia:

LG a.

\(5{x^2}{y^4}:10{x^2}y\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc chia đơn thức cho đơn thức:

Muốn chia đơn thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp \(A\) chia hết cho \(B\)) ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức \(A\) cho hệ số của đơn thức \(B.\)

- Chia lũy thừa của từng biến trong \(A\) cho lũy thừa của cùng biến đó trong \(B.\)

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 62 trang 27 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức \(15{x^4}{y^3}{z^2}:5x{y^2}{z^2}\) với \(x = 2, y = -10, z = 2004\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Áp dụng qui tắc chia đơn thức cho đơn thức để rút gọn biểu thức đã cho.

- Thay giá trị \(x, y, z\) tương ứng để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết

Ta có \(15{x^4}{y^3}{z^2}:5x{y^2}{z^2}\)

\( = \left( {15:5} \right).\left( {{x^4}:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right).\left( {{z^2}:{z^2}} \right)\)


Giải các môn học khác

Bình luận