Ôn tập cuối năm - Đại số - Toán 8

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập cuối năm - Đại số - Toán 8, Đại số 8, Tập 2
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a.

\({a^2} - {b^2} - 4a + 4;\)

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức để phân tích các đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết:

\({a^2} - {b^2} - 4a + 4 \)

\(={a^2} - 4a + 4 - {b^2}\)

\(= {\left( {a - 2} \right)^2} - {b^2} \)

\(= \left( {a - 2 + b} \right)\left( {a - 2 - b} \right)\)            

\(= \left( {a + b - 2} \right)\left( {a - b - 2} \right)\)   

b.

\({x^2} + 2x - 3\)

Bài 2 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

a.

Thực hiện phép chia:

\((2{x^4}-4{x^3} + 5{x^2} + 2x - 3):\)\(\,(2{x^2}-1)\).

Phương pháp giải:

- Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đa thức.

Giải chi tiết:

 

Vậy \(\left( {2{{\rm{x}}^4} - 4{{\rm{x}}^3} + 5{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} - 3} \right):\left( {2{{\rm{x}}^2} - 1} \right) \) \(= {x^2} - 2{\rm{x}} + 3\) 

b.

Bài 3 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Chứng minh rằng hiệu các bình phương của hai số lẻ bất kì thì chia hết cho \(8\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất chia hết của \(1\) tổng cho \(1\) số.

Lời giải chi tiết

Gọi hai số lẻ bất kì là \(2a + 1\) và \(2b + 1\) (\(a, b ∈\mathbb Z\))

Hiệu bình phương của hai số lẻ đó bằng :

\({\left( {2a{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}-{\rm{ }}{\left( {2b{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2} \)

Bài 4 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại \(x =  - \dfrac{1}{3}\):

\(\left[ {\dfrac{{x + 3}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} + \dfrac{6}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{{x - 3}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}} \right]\)\(\,.\left[ {1:\left( {\dfrac{{24{x^2}}}{{{x^4} - 81}} - \dfrac{{12}}{{{x^2} + 9}}} \right)} \right]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Qui đồng cùng mẫu thức rồi rút gọn biểu thức.

- Thay giá trị tương ứng của \(x\) vào biểu thức sau khi đã rút gọn để tính giá trị của biểu thức đó.

Bài 5 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Chứng minh rằng:

\(\dfrac{{{a^2}}}{{a + b}} + \dfrac{{{b^2}}}{{b + c}} + \dfrac{{{c^2}}}{{c + a}} = \dfrac{{{b^2}}}{{a + b}} \)\(\,+ \dfrac{{{c^2}}}{{b + c}} + \dfrac{{{a^2}}}{{c + a}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta chứng minh hiệu hai vế bằng \(0\).

Sử dụng hằng đẳng thức số 3: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Lời giải chi tiết

Bài 6 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Tìm các giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(M\) có giá trị là một số nguyên:

\(M = \dfrac{{10{x^2} - 7x - 5}}{{2x - 3}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để \(M\) nguyên thì tử số phải chia hết cho mẫu số.

Lời giải chi tiết

Điều kiện: \(x\ne \dfrac{3}{2}\)

Ta có:

Bài 7 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(\dfrac{{4x + 3}}{5} - \dfrac{{6x - 2}}{7} = \dfrac{{5x + 4}}{3} + 3\)

Phương pháp giải:

- Qui đồng, khử mẫu các phân thức.

- Chuyển các hạng tử chứa sang vế trái, các hạng tử tự do sang vế phải.

- Rút gọn, tìm \(x\).

- Kết luận.

Lời giải chi tiết:

Vậy phương trình có nghiệm \(x=-2\).

b.

Bài 8 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(|2x - 3| = 4\);

Phương pháp giải:

Áp dụng bài toán: |A(x)| = B(x)

\(A(x) = B(x)\) với \( A(x) ≥ 0\)

hoặc \( -A(x) = B(x)\) với \(A(x) < 0\)

Giải chi tiết:

\(|2x - 3| = 4\)

+) Trường hợp 1: \(|2x-3|=2x-3\) khi \(2x - 3 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant \dfrac{3}{2}\)

Ta có:

Bài 9 trang 130 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Giải phương trình: 

\(\dfrac{{x + 2}}{{98}} + \dfrac{{x + 4}}{{96}} = \dfrac{{x + 6}}{{94}} + \dfrac{{x + 8}}{{92}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cộng hai vế với 2, biến đổi để xuất hiện nhân tử chung sau đó đưa về dạng phương trình tích.

Lời giải chi tiết

Vì:

Bài 10 trang 131 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(\dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{5}{{x - 2}} = \dfrac{{15}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\) 

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định.

- Qui đồng khử mẫu.

- Rút gọn rồi tìm nghiệm \(x\).

- Đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận nghiệm.

Giải chi tiết:

\(\dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{5}{{x - 2}} = \dfrac{{15}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\)

ĐKXĐ: \(x \ne  - 1;x \ne 2\)        

Bài 11 trang 131 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(3{x^2} + 2x - 1 = 0\) ;  

Phương pháp giải:

- Biến đổi phương trình về dạng phương trình tích.

- Tìm \(x\)

- Kết luận

Giải chi tiết:

\(3{x^2} + 2x - 1 = 0\)

\(⇔3{x^2}- 3 + 2x + 2 = 0\)

\(⇔3({x^2}– 1) + 2(x + 1) = 0\)

\(⇔3(x - 1)(x + 1) + 2(x + 1) = 0\)

\(⇔(x + 1)(3x - 3 + 2) =0\)

\(⇔(x + 1)(3x - 1)=0\)

\(⇔\left[ {\matrix{{x + 1 = 0} \cr {3x - 1 = 0} \cr} } \right.\)

Bài 12 trang 131 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Một người đi xe máy từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(25\, km/h\). Lúc về người đó đi với vận tốc \(30\, km/h\) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là \(20\) phút. Tính quãng đường \(AB\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Bước 1: Đặt quãng đường AB làm ẩn, biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.

- Bước 2: Từ điều kiện của để bài lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

- Bước 3: Tìm ẩn.

- Bước 4: Kết luận.

Lời giải chi tiết

Bài 13 trang 131 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Một xí nghiệp dự định sản xuất \(1500\) sản phẩm trong \(30\) ngày. Nhưng nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt \(15\) sản phẩm. Do đó xí nghiệp đã sản xuất không những vượt mức dự định \(255\) sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn. Hỏi thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được bao nhiêu ngày?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Bước 1: Đặt số ngày rút bớt làm ẩn, biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.

- Bước 2: Từ điều kiện của để bài lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bài 14 trang 131 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Cho biểu thức: 

\(A = \left( {\dfrac{x}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{2}{{2 - x}} + \dfrac{1}{{x + 2}}} \right):\)\(\,\left( {\left( {x - 2} \right) + \dfrac{{10 - {x^2}}}{{x + 2}}} \right)\)

a) Rút gọn biểu thức \(A\). 

b) Tính giá trị của \(A\) tại \(x\), biết \(\left| x \right| = \dfrac{1}{2}\) .

c) Tìm giá trị của \(x\) để \(A < 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Tìm ĐKXĐ, tìm mẫu thức chung sau đó qui đồng và rút gọn biểu thức. 

Bài 15 trang 131 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Giải bất phương trình:

\(\dfrac{{x - 1}}{{x - 3}} > 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Bước 1: Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái.

- Bước 2: Qui đồng cùng mẫu thức chung.

- Bước 3: Rút gọn, tìm nghiệm của bất phương trình.

- Bước 4: Kết luận.

Lời giải chi tiết

Điều kiện xác định: \(x\ne 3\) 


Giải các môn học khác

Bình luận