Bài 1. Căn bậc hai

Lý thuyết và bài tập cho Bài 1. Căn bậc hai, Chương 1, Phần đại số toán 9

Căn bậc hai số học Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x^2 = a. Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là √a và số âm kí hiệu là -√a. Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết √0 = 0.

I. Căn bậc hai số học

1. Nhắc lại 

Ở lớp 7, ta đã biết:

+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^{2\;}} = a.\)

+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau  là \(\sqrt a \)  và \( - \sqrt a \)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 1 trang 4 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 9;        b) \(\dfrac{4}{9}\);        c) 0,25;        d) 2.  

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^{2\;}} = a.\)

+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau  là \(\sqrt a \)  và \( - \sqrt a \)

 

Lời giải chi tiết

+ Căn bậc hai của số \(9\) là \(3\) và \(-3\) (vì \(3^2=9\) và \((-3)^2=9\)) 

Câu hỏi 2 Bài 1 trang 5 SGK Toán 9 Tập 1

Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau:

49

Phương pháp giải:

Ta sử dụng: Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\)  thì \(x = \sqrt a .\) 

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {49}  = 7\) vì \(7 \ge 0\) và 72 = 49

64

Phương pháp giải:

Ta sử dụng: Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\)  thì \(x = \sqrt a .\)

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {64}  = 8\) vì \(8 \ge 0\) và 82 = 64 

81

Câu hỏi 3 Bài 1 trang 5 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 9;        b) \(\dfrac{4}{9}\);        c) 0,25;        d) 2.  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^{2\;}} = a.\)

+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau  là \(\sqrt a \)  và \( - \sqrt a \)

Lời giải chi tiết

+ Căn bậc hai của số \(9\) là \(3\) và \(-3\) (vì \(3^2=9\) và \((-3)^2=9\)) 

Câu hỏi 4 Bài 1 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1

So sánh:

4 và \(\sqrt {15} \)

Phương pháp giải:

Sử dụng với hai số \(a;b\) không âm ta có \(\sqrt {a}<\sqrt {b} \Leftrightarrow a<b\) 

Lời giải chi tiết:

Vì 16 > 15 nên \(\sqrt {16}  > \sqrt {15} \). Vậy 4 > \(\sqrt {15} \)

\(\sqrt {11} \) và 3. 

Phương pháp giải:

Sử dụng với hai số \(a;b\) không âm ta có \(\sqrt {a}<\sqrt {b} \Leftrightarrow a<b\)

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi 5 Bài 1 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1

Tìm số \(x\) không âm, biết: 

\(\sqrt x>1\) 

Phương pháp giải:

Sử dụng với hai số \(a;b\) không âm ta có \(\sqrt {a}>\sqrt {b} \Leftrightarrow a>b\) rồi kết hợp với \(x\) không âm để  kết luận.

Lời giải chi tiết:

\( \sqrt x>1 \Leftrightarrow \sqrt x>\sqrt 1\Leftrightarrow x>1\)

Kết hợp với  \(x \ge 0\) ta có \(x>1\) thỏa mãn đề bài.

\(\sqrt x<3\) 

Phương pháp giải:

Bài 1 trang 6 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng

121;   144;   169;   225;  256;  324;   361;   400.

Bài 2 trang 6 SGK Toán 9 tập 1

So sánh: 

\(2\) và \(\sqrt{3}\)

Phương pháp giải:

+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: Với hai số \(a\) và \(b\) không âm ta có:

\[ a<b\Leftrightarrow \sqrt{a}<\sqrt{b}\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:  \(2=\sqrt 4\)

Vì \(4>3 \Leftrightarrow  \sqrt{4}>\sqrt{3} \Leftrightarrow 2>\sqrt{3}\).

Vậy \(2>\sqrt{3}\).

\(6\) và \(\sqrt{41}\) 

Phương pháp giải:

Bài 3 trang 6 SGK Toán 9 tập 1

Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ \(3\)): 

\(x^2 = 2\)

Phương pháp giải:

+) \( x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \), (\(a \ge 0 \) ).

+) Sử dụng quy tắc làm tròn số:

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. 

Lời giải chi tiết:

Bài 4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1

Tìm số x không âm, biết:

a) \(\sqrt{x}=15\);

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức  \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\).

- Sử dụng phương pháp bình phương hai vế:   

  \(\sqrt{A}=B \Leftrightarrow A=B^2 \), với \(A\), \(B  \ge 0 \).

Lời giải chi tiết:

Vì \(x\ge 0\) nên 

\(\sqrt x = 15 \Rightarrow \left( {\sqrt x } \right)^2 = {\left( {15} \right)^2}\) \(\Leftrightarrow x = 225\)

Vậy \(x=225.\)

b) \(2\sqrt{x}=14\);

Phương pháp giải:

Bài 5 trang 7 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Đố. Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Công thức tính diện tích hình vuông cạnh \(a\) là \(S={a^2}\).

- Công thức tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(a;  b\) là \( S=a.b\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(x\) (m) là độ dài hình vuông, \(x > 0\) .


Giải các môn học khác

Bình luận