Bài 5. Bảng Căn bậc hai

Lý thuyết và bài tập cho Bài 5. Bảng Căn bậc hai, Chương 1, Phần đại số toán 9

Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột.

1. Giới thiệu bảng

Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột. Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) của mỗi trang. Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng ở các cột 0 đến cột 9. Tiếp đó là chín cột hiệu chính để hiệu chỉnh chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 5 trang 21 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

a) \(\sqrt {9,11} \)                                 b) \(\sqrt {39,82} \)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dùng bảng căn bậc hai.

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {9,11}   \approx  3,018\)                                

b) \(\sqrt {39,82}   \approx  6,310\)

Câu hỏi 2,3 Bài 5 trang 22 SGK Toán 9 Tập 1

Câu hỏi 2

Tìm: a) \(\sqrt {911} \)              b) \(\sqrt {988} \)

Phương pháp giải:

Dùng bảng căn bậc hai

Lời giải chi tiết:

a) \(\sqrt {911}  = \sqrt {9,11}.   \sqrt {100} \)\(  \approx  3,018 .10 = 30,18\)                 

b) \(\sqrt {988}  = \sqrt {9,88} .  \sqrt {100} \)\(  \approx 3,143 .10 = 31,43\)

Câu hỏi 3

Dùng bảng căn bậc hai, tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình: \(x^2=0,3982\)

Phương pháp giải:

Bài 38 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

\(5,4;\)     \(7,2; \)      \(9,5; \)      \(31; \)       \(68.\)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai.

Lời giải chi tiết

Sử dụng bảng căn bậc hai cho kết quả như sau:

\(\sqrt{5,4}\approx 2,324\)

\(\sqrt{7,2}\approx 2,683\)

\(\sqrt{9,5}\approx 3,082\)

Bài 39 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: 

\(115\);            \( 232\);             \( 571\);             \( 9691\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai.

Lời giải chi tiết

Sử dụng bảng số cho kết quả như sau: 

\(\sqrt{115}\approx 10,72\)

\(\sqrt{232}\approx 15,23\)

\(\sqrt{571}\approx 23,90\)

Bài 40 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

\(0,71\);                     \(0,03;\)                     \( 0,216;\)

\(0,811\);                  \( 0,0012;\)                  \(0,000315.\)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dùng bảng căn bậc hai và máy tính bỏ túi.

Lời giải chi tiết

Khi dùng bảng số:

Trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ... 

Bài 41 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Biết \(\sqrt {9,119}  \approx 3,019\). Hãy tính:

\(\sqrt {911,9} \);            \(\sqrt {91190}\);         

\(\sqrt {0,09119} \);           \(\sqrt {0,0009119} \)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức  \(\sqrt{ab}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\),   với \(a,\ b \ge 0\) để biến đổi sao cho xuất hiện \(\sqrt {9,119}\) để sử dụng dữ kiện đề bài.

Lời giải chi tiết

Ta có:

+ \(\sqrt {911,9} =\sqrt {9,119.100}=\sqrt{9,119}.\sqrt{100}\)

Bài 42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1

Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:

LG a

\( x^2 = 3,5 \)

Phương pháp giải:

+ Sử dụng công thức \(\sqrt{a^2}=|a|.\)

+ Sử dụng bảng căn bậc hai.

Lời giải chi tiết:

\({x^2} = 3,5 \Leftrightarrow \sqrt{x^2} = \sqrt {3,5}  \)

\(\Leftrightarrow |x|=\sqrt{3,5}\) 

\(\Leftrightarrow x  \approx \pm 1,871\).

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x \approx \pm 1,871\).

LG b

\( x^2 = 132\)


Giải các môn học khác

Bình luận