-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 39 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 39 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
Đề bài
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(115\); \( 232\); \( 571\); \( 9691\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai.
Lời giải chi tiết
Sử dụng bảng số cho kết quả như sau:
\(\sqrt{115}\approx 10,72\)
\(\sqrt{232}\approx 15,23\)
\(\sqrt{571}\approx 23,90\)
\(\sqrt{9691}\approx 98,44\)
Sử dụng máy tính cho kết quả như sau:
\(\sqrt{115}\approx 10,723805\)
\(\sqrt{232}\approx 15,231546\)
\(\sqrt{571}\approx 23,89506\)
\(\sqrt{9691}\approx 98,442876\)
Nhận xét: Kết quả tình theo máy tính bỏ túi hầu như nhỏ hơn kết quả tính theo bảng số.
Chú ý: Ta tra bảng như sau:
Với bài này, trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ...
- Ta có: \(\sqrt {115} = \sqrt {100} .\sqrt {1,15} = 10.\sqrt {1,15} \)
Tra bảng (hàng 1,5 cột 5): \(10.\sqrt {1,15} ≈ 10.1,072 = 10,72\)
- Tra bảng (hàng 2,3 cột 2): \(\sqrt {232} = 10.\sqrt {2,32} ≈ 10.1,523= 15,23\)
- Tra bảng (hàng 5,7 cột 1): \(\sqrt {571} = 10.\sqrt {5,71} ≈ 10.2,390 = 23,90\)
- Tra bảng: \(\sqrt{9691} = 10.\sqrt {96,91}\)
+ Hàng 96, cột 9 ta có: \(\sqrt {96,91} ≈ 9,844\)
+ Tại giao của hàng 96, và cột 1 hiệu chính ta thấy số 0
Nên \(\sqrt {96,91}≈ 9,844\) suy ra \(\sqrt {9691} ≈ 10.9,844 = 98,44\)