Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, Chương 3, Phần đại số, Toán 9

Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:

1. Quy tắc cộng đại số

Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:

Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 4 trang 17 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I), nhưng ở bước 1, hãy trừ từng vế hai phương trình của hệ (I) và viết ra các hệ phương trình mới thu được.

\(\left( I \right)\left\{ \matrix{2x - y = 1 \hfill \cr x + y = 2 \hfill \cr}  \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện phép trừ vế với vế của hai phương trình trong hệ ta thu được phương trình mới.

Từ đó viết hệ phương trình mới thu được.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 Bài 4 trang 17 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì ?

\((II)\left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 3\\
x - y = 6
\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định từng hệ số của y ở mỗi phương trình và nhận xét

Lời giải chi tiết

Hệ số của y ở phương trình thứ nhất là 1 

Hệ số của y ở phương trình thứ hai là -1

Do đó, hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) đối nhau (có tổng bằng 0)

Câu hỏi 3 Bài 4 trang 18 Toán 9 Tập 2

Đề bài

a) Nếu nhận xét về các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III).

b) Áp dụng quy tắc cộng đại số, hãy giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai phương trình của (III).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện phép trừ vế với vế của hai phương trình trong hệ (III) ta thu được phương trình mới.

Từ đó suy ra hệ phương trình mới, giải hệ phương trình mới ta tìm được nghiệm \((x;y)\) của hệ.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 4 Bài 4 trang 18 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Giải tiếp hệ (IV) bằng phương pháp đã nêu ở trường hợp thứ nhất.

\(\left( {IV} \right)\left\{ \begin{array}{l}
3x + 2y = 7\\
2x + 3y = 3
\end{array} \right.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại trường hợp 1 trang 17 SGK toán 9 tập 2

Lời giải chi tiết

\(\left( {IV} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
6x + 4y = 14\\
6x + 9y = 9
\end{array} \right.\)

Câu hỏi 5 Bài 4 trang 18 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Nêu một cách khác để đưa hệ phương trình (IV) về trường hợp thứ nhất ? 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại trường hợp thứ nhất trang 17 SGK toán 9 tập 2

Lời giải chi tiết

Chia cả 2 vế của phương trình thứ nhất cho 3 và chia cả 2 vế của phương trình thứ hai cho 2 ta được:

Bài 20 trang 19 SGK Toán 9 tập 2

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số. 

LG a

\(\left\{\begin{matrix} 3x + y =3 & & \\ 2x - y = 7 & & \end{matrix}\right.\)

Phương pháp giải:

+) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.

+) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn.

Bài 21 trang 19 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số.

a) \(\left\{\begin{matrix} x\sqrt{2} - 3y = 1 & & \\ 2x + y\sqrt{2}=-2 & & \end{matrix}\right.\);           

b) \(\left\{\begin{matrix} 5x\sqrt{3}+ y = 2\sqrt{2}& & \\ x\sqrt{6} - y \sqrt{2} = 2& & \end{matrix}\right.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hệ a) ta nhân phương trình thứ nhất với \(-\sqrt 2\), rồi cộng từng vế hai phương trình.

Bài 22 trang 19 SGK Toán 9 tập 2

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

LG a

\(\left\{\begin{matrix} -5x + 2y = 4 & & \\ 6x - 3y =-7 & & \end{matrix}\right.\)

Phương pháp giải:

+) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.

+) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn.

Bài 23 trang 19 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Giải hệ phương trình sau:

\(\left\{\begin{matrix} (1 + \sqrt{2})x+ (1 - \sqrt{2})y = 5 \ (1) & & \\ (1 + \sqrt{2})x + (1 + \sqrt{2})y = 3\ (2) & & \end{matrix}\right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Trừ vế với vế của phương trình \((1)\) cho phương trình \((2)\) ta được phương trình bậc nhất một ấn (ẩn \(y\).)

+) Giải phương trình một ẩn tìm được.

+) Thay nghiệm của phương trình một ẩn trên vào phương trình \((1)\) rồi suy ra nghiệm của hệ.

Lời giải chi tiết

Bài 24 trang 19 SGK Toán 9 tập 2

Giải hệ các phương trình:

LG a

\(\left\{\begin{matrix} 2(x + y)+ 3(x - y)=4 & & \\ (x + y)+2 (x - y)= 5& & \end{matrix}\right.\)

Phương pháp giải:

Cách 1: Thực hiện nhân phá ngoặc thu gọn vế trái rồi áp dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình.

Cách 2. Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ

+) Đặt điều kiện (nếu có).

+) Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có).

+) Giải hệ phương trình theo các ẩn đã đặt.

+) Thay kết quả tìm được vào ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

Bài 25 trang 19 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức \(0\) khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng \(0\). Hãy tìm các giá trị của \(m\) và \(n\) để đa thức sau (với biến số \(x\)) bằng đa thức \(0\):

\(P(x) = (3m - 5n + 1)x + (4m - n -10)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Đa thức \(P(x)=ax+b =0 (đa\ thức\ 0) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a=0 & & \\ b = 0 & & \end{matrix}\right.\).

+) Giải hệ phương trình trên ta được giá trị cần tìm.

Lời giải chi tiết

Ta có 

Bài 26 trang 19 SGK Toán 9 tập 2

Xác định \(a\) và \(b\) để đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(A\) và \(B\) trong mỗi trường hợp sau:

LG a

\(A(2; -2)\) và \(B(-1; 3)\)

Phương pháp giải:

Xác định \(a,\ b\) để đồ thị hàm số \(y=ax+b\) đi qua hai điểm \(A,\ B\).

+) Lần lượt thay tọa độ của \(A,\ B\) vào \(y=ax+b\) thì được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(a,\ b\).

+) Giải hệ phương trình này, ta tìm được \(a,\ b\).

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(y=ax+b\) \((1)\)

Bài 27 trang 20 SGK Toán 9 tập 2

Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về  dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải:

LG a

\(\left\{\begin{matrix} \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = 1& & \\ \dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{y} = 5& & \end{matrix}\right.\)

Hướng dẫn. Đặt \(u =\dfrac{1}{x},\ v =\dfrac{1}{y}\)

Phương pháp giải:

Phương pháp đặt ẩn phụ:

+) Đặt điều kiện (nếu có)

+) Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ (nếu có).

+) Giải hệ phương trình theo các ẩn phụ đã đặt.


Giải các môn học khác

Bình luận