Ôn tập chương I: Tứ giác

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập chương I: Tứ giác, Chương 1, Hình học 8, Tập 1
Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Phát biểu định nghĩa tứ giác.

Lời giải chi tiết:

Tứ giác \(ABCD\) là hình gồm bốn đoạn thẳng \(AB, BC, CD, DA,\) trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Câu hỏi 2 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân. 

Lời giải chi tiết:

- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

Câu hỏi 3 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Phát biểu các tính chất của hình thang cân. 

Lời giải chi tiết:

Tính chất:

- Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. 

- Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

Câu hỏi 4 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Phát biểu các tính chất của đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. 

Lời giải chi tiết:

- Đường trung bình của tam giác:

    + Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.

    + Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

- Đường trung bình của hình thang:

Câu hỏi 5 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Phát biểu định nghĩa hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 

Lời giải chi tiết:

- Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. 

- Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

- Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

- Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.

Câu hỏi 6 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Phát biểu các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 

Lời giải chi tiết:

Tính chất:

- Hình bình hành:

Trong hình bình hành:

a) Các cạnh đối bằng nhau.

b) Các góc đối bằng nhau.

c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Hình chữ nhật:

Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hình chữ nhật có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.

- Hình thoi:

Trong hình thoi: 

Câu hỏi 7 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 

Lời giải chi tiết:

Dấu hiệu nhận biết:

- Hình bình hành:

1) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

5) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

- Hình chữ nhật:

Câu hỏi 8 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng? Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào? 

Lời giải chi tiết:

- Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. 

- Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.

Câu hỏi 9 trang 110 SGK Toán 8 tập 1

Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm? Tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào? 

Lời giải chi tiết:

- Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

- Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành đó. 

Bài 87 trang 111 SGK Toán 8 tập 1

Sơ đồ ở hình \(109\) biểu thị quan hệ giữa các tập hợp hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Dựa vào sơ đồ đó, hãy điền vào chỗ trống:

LG a.

Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình …

Phương pháp giải:

Áp dụng khái niệm về các hình tứ giác.

Lời giải chi tiết:

Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.

Bài 88 trang 111 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tứ giác \(ABCD\). Gọi \(E, F, G, H\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB, BC, CD, DA.\) Các đường chéo \(AC, BD\) của tứ giác \(ABCD\) có điều kiện gì thì \(EFGH\) là:

a) Hình chữ nhật?

b) Hình thoi?      

c) Hình vuông

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

Bài 89 trang 111 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Gọi \(D\) là trung điểm của \(AB, E\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(D\).

a) Chứng minh rằng điểm \(E\) đối xứng với điểm \(M\) qua \(AB\).

b) Các tứ giác \(AEMC, AEBM\) là hình gì? Vì sao?

c) Cho \(BC = 4cm\), tính chu vi tứ giác \(AEBM\).

d) Tam giác vuông \(ABC\), có điều kiện gì thì \(AEBM\) là hình vuông?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Bài 90 trang 112 SGK Toán 8 tập 1

Đố: Tìm trục đối xứng và tâm đối xứng của:

LG a.

Hình \(110\) (sơ đồ một sân quần vợt);

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa trục đối xứng của một hình, tâm đối xứng.

Lời giải chi tiết:

 Hình \(110\) (sân quần vợt) có hai trục đối xứng, có một tâm đối xứng.

- Hai trục đối xứng \(AB\) và \(CD\).

- Một tâm đối xứng là \(O\).


Giải các môn học khác

Bình luận