a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác \(n\) cạnh là \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} + ... + \widehat {{A_n}} = \left( {n - 2} \right){.180^0}.\) Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là ...
b) Đa giác đều là đa giác có ...
c) Biết rằng số đo mỗi góc của một đa giác đều \(n\) cạnh là \(\dfrac{{\left( {n - 2} \right){{.180}^0}}}{n},\) vậy:
Cho hình vuông \(ABCD\) có tâm đối xứng \(O\), cạnh \(a.\) Một góc vuông \(xOy\) có tia \(Ox\) cắt cạnh \(AB\) tại \(E\), tia \(Oy\) cắt cạnh \(BC\) tại \(F\) (h.\(161\))
Tính diện tích tứ giác \(OEBF.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất hình vuông, công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc; diện tích tam giác vuông, tam giác thường.
Gọi \(O\) là điểm nằm trong hình bình hành \(ABCD.\) Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác \(ABO\) và \(CDO\) bằng tổng diện tích của hai tam giác \(BCO\) và \(DAO.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình bình hành.
Lời giải chi tiết
Từ \(O\) kẻ đường thẳng \(d\) vuông góc với \(AB\) ở \({H_1}\), cắt \(CD\) ở \({H_2}.\)
Cho tam giác \(ABC.\) Gọi \(M, N\) là các trung điểm tương ứng của \(AC, BC.\) Chứng minh rằng diện tích của hình thang \(ABNM\) bằng \(\dfrac{3}{4}\) diện tích của tam giác \(ABC.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
$$S = {1 \over 2}ah$$
Lời giải chi tiết
Vẽ hai trung tuyến \(AN, BM\) của \(∆ABC.\) Ta có: