Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba

Lý thuyết và bài tập cho Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba, Chương 3, Hình học 8, Tập 2

Định lí

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 7 trang 78 SGK Toán 8 Tập 2

Đề bài

Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích (h.41)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng định lí

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng

Lời giải chi tiết

\(ΔABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\)

Câu hỏi 2 Bài 7 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2

Ở hình 42 cho biết \(AB = 3cm\); \(AC = 4,5cm\) và \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\)  

a.

Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không ?

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

- Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. 

Lời giải chi tiết:

Bài 35 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Chứng minh rằng nếu tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số \(k\) thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng \(k\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đô đồng dạng.

- Tính chất hai tam giác đồng dạng, tia phân giác.

Lời giải chi tiết

Bài 36 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Tính độ dài \(x\) của đoạn thẳng \(BD\) trong hình 43 (Làm tròn đến chữ thập phân thứ nhất), biết rằng \(ABCD\) là hình thang (\(AB // CD\)); \(AB= 12,5cm; CD= 28,5cm\); \(\widehat{DAB} = \widehat{DBC}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

Bài 37 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Hình 44 cho biết \(\widehat{EBA} = \widehat{BDC}\).

a.

Trong hình vẽ, có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng: Tam giác có 1 góc vuông là tam giác vuông.

Giải chi tiết:

Ta có: \(\widehat{EBA} = \widehat{BDC}\) (giả thiết) mà \(\widehat{BDC} + \widehat{CBD}={90^0}\) (do tam giác BCD vuông tại C) 

Bài 38 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Tính độ dài x,y của các đoạn thẳng trong hình 45.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng

- Định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

- Tính chất hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat{ABD}\) = \(\widehat{BDE}\) (gt) mà hai góc ở vị trí so le trong

Bài 39 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Cho hình thang \(ABCD (AB//CD)\). Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\).

a) Chứng minh rằng \(OA.OD = OB.OC\). 

b) Đường thẳng qua \(O\) vuông góc với \(AB\) và \(CD\) theo thứ tự tại \(H\) và \(K\).

Chứng minh rằng \(\dfrac{OH}{OK} = \dfrac{AB}{CD}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng

- Định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

Bài 40 trang 80 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\), trong đó \(AB = 15cm, AC = 20cm\). Trên hai cạnh \(AB\) và \(AC\) lần lượt lấy điểm \(D\) và \(E\) sao cho \(AD = 8cm, AE = 6cm\). Hai tam giác \(ABC\) và \(ADE\) có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng: Định lí: Nếu hai cạnh tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Bài 41 trang 80 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác thường.

Lời giải chi tiết

- Nếu cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Nếu hai tam giác cân có hai góc ở đỉnh bằng nhau thì hai tam giác cân đồng dạng.

- Nếu góc ở đáy của tam giác cân này bằng góc ở đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.

Bài 42 trang 80 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau  và khác nhau).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng các trường hợp đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác.

Lời giải chi tiết

Trường hợp

Giống nhau

Bài 43 trang 80 SGK Toán 8 tập 2

Cho hình bình hành \(ABCD\) (h46) có độ dài các cạnh \(AB = 12cm, BC = 7cm.\) Trên cạnh \(AB\) lấy một điểm \(E\) sao cho \(AE = 8cm\). Đường thẳng \(DE\) cắt \(CB\) kéo dài tại \(F\),

a.

Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng? Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.

Phương pháp giải:

Áp dụng

Bài 44 trang 80 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có các cạnh \(AB= 24cm, AC = 28cm.\) Tia phân giác của góc \(A\) cắt cạnh \(BC\) tại \(D\). Gọi \(M,N\) theo thứ tự là hình chiếu của \(B\) và \(C\) trên \(AD\).

a) Tính tỉ số \(\dfrac{BM}{CN}\)

b) Chứng minh rằng \(\dfrac{AM}{AN} = \dfrac{DM}{DN}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Bài 45 trang 80 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Hai tam giác \(ABC\) và \(DEF\) có \(\widehat{A} = \widehat{D}, \widehat{B} = \widehat{E}\), \(AB = 8cm, BC = 10cm, DE= 6cm\). Tính độ dài các cạnh \(AC, DF\) và \(EF\), biết rằng cạnh \(AC\) dài hơn cạnh \(DF\) là \(3\,cm\).

Video hướng dẫn giải

 


Giải các môn học khác

Bình luận