Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)

Lý thuyết và bài tập cho Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo), Chương 2, Phần hình học, Toán 9

Lý thuyết về vị trí tương đối của hai đường tròn.

1. Bảng vị trí tương đối của hai đường tròn

2. Tính chất của đường nối tâm.

Đường nối tâm là trục đối xứng của hình tạo bởi hai đường tròn.

Từ đó suy ra:

- Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm (h.a).

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 8 trang 120 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Hãy chứng minh khẳng định trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Cho tam giác ABC thì \(|AB-AC|<BC<AB+AC\).

Lời giải chi tiết

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào tam giác OAO’ ta có:

OA – O’A < OO’ < OA + O’A 

\( \Leftrightarrow R - r < OO' < R + r\)

Câu hỏi 2 Bài 8 trang 120 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Hãy chứng minh các khẳng định trên.

(Tức là chứng minh:

Nếu hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài thì \(OO'=R+r.\)

Nếu hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc trong thì \(OO'=R-r.\))

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: Nếu B nằm giữa hai điểm A và C thì \(AB+BC=AC.\)

Lời giải chi tiết

Hình 91: Hai đường tròn tiếp xúc ngoài tại A nên A nằm giữa O và O’

Câu hỏi 3 Bài 8 trang 120 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Quan sát các hình 97a, b, c, d trên hình nào có vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn ? Đọc tên các tiếp tuyến chung đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quan sát hình vẽ để trả lời

Lời giải chi tiết

Các tiếp tuyến chung của hai đường tròn là: 

Hình 97 a) m ; d1; d2

Hình 97 b) d1; d2

Hình 97 c) d

Bài 35 trang 122 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Điền vào các ô trống trong bảng, biết rằng hai đường tròn \((O;R)\) và \((O';r)\) có \(OO'=d,\,\, R>r\)

Vị trí tương đối của hai đường tròn

Số điểm chung

Hệ thức giữa \(d,\ R,\ r\)

\((O;\ R)\) đựng \((O;\ r)\)

 

 

 

 

\(d > R + r\)

Bài 36 trang 123 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(OA\) và đường tròn đường kính \(OA\).

a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn.

b) Dây \(AD\) của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ ở \(C\). Chứng minh rằng \(AC=CD\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Cho hai đường tròn \((O;\ R)\) và \((O';\ r)\) với R>r. Nếu \(OO'=R-r\) thì hai đường tròn tiếp xúc trong.

b) +) Nếu tam giác có ba đỉnh nằm trên đường tròn và có 1 cạnh là đường kính của đường tròn đó thì tam giác đó là tam giác vuông. 

Bài 37 trang 123 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho hai đường tròn đồng tâm \(O\). Dây \(AB\) của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ ở \(C\) và \(D\). Chứng minh rằng \(AC=BD\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Vẽ đường kính vuông góc với một dây.

+) Sử dụng tính chất: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

Lời giải chi tiết

Vẽ \(OM\perp AB \Rightarrow OM \bot CD\). 

Bài 38 trang 123 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Điền các từ thích hợp vào chỗ trống (...): 

a) Tâm của các đường tròn có bán kính \(1cm\) tiếp xúc ngoài với đường tròn \((O;\ 3cm)\) nằm trên ...

b) Tâm của các đường tròn có bán kính \(1cm\) tiếp xúc trong với đường tròn \((O;\ 3cm)\) nằm trên ...

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cho hai đường tròn \((O;\ R)\) và \((O';\ r)\). Khi đó: 

a) \((O;\ R)\) và \((O';\ r)\) tiếp xúc ngoài nếu \(OO'=R+r\);

b) \((O;\ R)\) và \((O';\ r)\) tiếp xúc trong nếu \(OO'=R-r > 0\).

Bài 39 trang 123 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho hai đường tròn \((O)\) và \((O')\) tiếp xúc ngoài tại \(A\). Kẻ tiếp tuyến chung ngoài \(BC\), \(B\in (O),C\in (O').\) Tiếp tuyến chung trong tại \(A\) cắt tiếp tuyến chung ngoài \(BC\) ở \(I\).

a) Chứng minh rằng \(\widehat{BAC}=90^{\circ}\).

b) Tính số đo góc \(OIO'\). 

c) Tính độ dài \(BC\), biết \(OA=9cm,\ O'A=4cm.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) +) Đường tròn \((O)\) có hai tiếp tuyến \(AB,\ AC\) lần lượt tại \(B,\ C\) thì \(AB=AC\).

Bài 40 trang 123 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Trên các hình 99a, 99b, 99c, các bánh xe tròn có răng cưa được khớp với nhau. Trên hình nào hệ thống bánh răng chuyển động được? Trên hình nào hệ thống bánh răng không chuyển động được?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Nếu hai bánh xe có răng cưa tiếp xúc ngoài với nhau thì chúng quay ngược chiều nhau.

+) Nếu hai bánh xe có răng cưa tiếp xúc trong với nhau thì chúng quay cùng chiều với nhau.

Lời giải chi tiết

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ là AB, vẽ nửa đường tròn tâm O’ đường kính OA. Vẽ dây cung AC của (O) cắt nửa đường tròn (O’) tại D. Chứng minh:

a. Đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc tại A.

b. O’D và OC song song với nhau.

Lời giải chi tiết

a. Ta có ba điểm A, O’, O thẳng hàng và \(OO’ = OA – O’A \;(d = R – R’)\)

Chứng tỏ (O) và (O’) tiếp xúc trong tại A.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đoạn thẳng \(OO’ = 13cm\). Dựng đường tròn (O; 12cm) và (O’; 5cm)

a. Chứng tỏ (O) và (O’) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B.

b. Vẽ đường kính AC của (O) và AD của (O’). Chứng minh ba điểm C, B, D thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

a. Ta có: \(OO’ < R + R’ \;(13 < 12 + 5)\) nên đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B.

b. Ta có: \(\widehat {ABC} = 90^\circ ,\) do đó:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đoạn thẳng OO’ và điểm A nằm giữa hai điểm O và O’.

Vẽ đường tròn (O; OA) và đường tròn (O’; O’A). Qua A vẽ đường thẳng cắt (O) tại B và cắt (O’) tại C.

a. Chứng minh (O) và (O’) tiếp xúc nhau.

b. Vẽ đường kính BD của (O) và CE của (O’). Chứng minh D, A, E thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

a. Ta có: \(OO’ = OA + O’A \;(d = R + R’)\)

\(⇒\) (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A.

b. Ta có: BD là đường kính của (O)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB = 6cm, AC = 8cm\), đường cao AH. Đường tròn (O) đường kính AH cắt AB tại D, đường tròn (O’) đường kính CH cắt AC tại E.

a. Chứng minh (O) và (O’) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

b. Chứng minh đường thẳng DE là tiếp tuyến của (O’).

Lời giải chi tiết

a. ∆ABC vuông tại A, ta có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  \)\(\;= \sqrt {{6^2} + {8^2}}  = 10\,\left( {cm} \right)\)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Đường thẳng OO’ cắt (O) và (O’) lần lượt tại B và C (khác A). Gọi DE là tiếp tuyến chung ngoài của (O) và (O’). Trong đó, \(D ∈ (O), E ∈ (O’)\). Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng BD và CE. Chứng minh rằng :

a. \(\widehat {DHE} = 90^\circ \)

b. HA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’).

Lời giải chi tiết

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài nhau tại A. Một tiếp tuyến chung ngoài TT’ \((T ∈ (O), T’ ∈ (O’))\) cắt tiếp tuyến qua A tại B.

a. Chứng tỏ \(BT = BT’\)

b. Chứng minh ∆OBO’ vuông và \(TT' = 2\sqrt {RR'} \)

Lời giải chi tiết

a. Ta có: \(BT = BA\) (tính chất tiếp tuyến cắt nhau).

Tương tự \(BT’ = BA ⇒ BT = BT’\)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau tại A và B. Gọi AC và AD lần lượt là các đường kính của (O) và (O’).

a. Chứng minh ba điểm C, B, D thẳng hàng.

b. Qua A vẽ cát tuyến cắt (O) tại M, cắt (O’) tại N (M, N khác A). Chứng minh rằng: \(MN ≤ CD.\)

Lời giải chi tiết

a. Ta có: \(\widehat {ABD} = 90^\circ \) (∆ABD nội tiếp đường tròn đường kính AD)

Tương tự \(\widehat {ABC} = 90^\circ \)

Do đó C, B, D thẳng hàng.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho hình bình hành ABCD (\(AB > AD\)). Vẽ đường tròn tâm A bán kính AD, đường tròn (A) cắt AB tại E. Vẽ đường tròn tâm B bán kính BE, đường tròn (B) cắt đường thẳng DE tại F. Chứng minh đường tròn (A; AD) và (B; BE) tiếp xúc với nhau và ba điểm F, B, C thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(AB = AE + EB\; (d = R + R’)\)

\(⇒ (A; AD)\) và \((B; BE)\) tiếp xúc ngoài với nhau tại E.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn (O) đường kính BC. Một dây AD vuông góc với BC tại H. Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi (I) và (K) lần lượt là các đường tròn ngoại tiếp các tam giác HBE và HCF.

a. Xác định vị trí tương đối của đường tròn (I) và (O); (K) và (O); (I) và (K).

b. Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết

a. Ta có: \(OI = OB - IB\) (d = R – R1)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn tâm K có đường kính BC. Gọi D là trung điểm của KC và I là tâm của đường tròn có đường kính BD.

a. Chứng tỏ hai đường tròn (K) và (I) tiếp xúc trong với nhau.

b. Qua B vẽ đường thẳng (không trùng với BC) cắt (K) và (I) lần lượt tại A và E. Chứng tỏ KA // IE và \({{CA} \over {DE}}\) không đổi.

Lời giải chi tiết

a. Ta có: \(IK = KB - IB \;(d = R - R’)\)

\(⇒\) Đường tròn (I) và (K) tiếp xúc trong với nhau.


Giải các môn học khác

Bình luận