Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Lý thuyết và bài tập cho Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn, Chương 3, Phần hình học, Toán 9

1. Công thức tính diện tích hình tròn.

Diện tích S của một hình tròn bán kính R được tính theo công thức 

                                 \(S = π. R^2\)

2. Cách tính diện tích hình quạt tròn.

Trong hình tròn bán kính \(R\) diện tích hình quạt \(n^0\) được tính theo công thức:

                        \(S = \dfrac{\pi R^{2}n}{360}\) hay \(S = \dfrac{l\pi }{2}\)

(\(l\) là độ dài cung \(n^0\) của hình quạt)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 10 trang 97 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Hãy điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (…) trong dãy lập luận sau:

Hình tròn bán kính R (ứng với cung 360o) có diện tích là … .

Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 1o có diện tích là … .

Hình quạt tròn bán kính R, cung no có diện tích S = … .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: Diện tích hình tròn bán kính \(R\) là \(S=\pi R^2\)

Lời giải chi tiết

Hình tròn bán kính R (ứng với cung 360o) có diện tích là \(\pi {R^2}\)

Bài 77 trang 98 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Tính diện tích hình tròn nội tiếp một hình vuông cạnh là \(4cm\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Công thức tính diện tích hình tròn bán kính \(R\) là: \(S=\pi R^2.\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo của hình vuông \(ABCD\). Kẻ \(OH \bot AD\) tại \(H\).

Khi đó \(OH\) là đường trung bình của tam giác \(DAB\), suy ra \(OH=\dfrac {AB}{2}=2cm\)

Bài 78 trang 98 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Chân một đống cát trên một nền phẳng nằm ngang là một hình tròn có chu vi là \(12 m\). Hỏi chân đống cát đó chiếm một diện tích bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Dựa vào chu vi hình tròn tìm bán kính hình tròn đó: \(R=\dfrac{C}{2\pi}.\)

+) Diện tích hình tròn bán kính \(R\) là: \(S=\pi R^2.\)

Lời giải chi tiết

Theo giả thiết thì chu vi đường tròn chân đống cát là \(C = 2πR = 12m\Rightarrow R =\dfrac{12 }{2\pi } = \dfrac{6 }{\pi }\).

Bài 79 trang 98 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Tính diện tích một hình quạt tròn có bán kính \(6cm\), số đo cung là \(36^0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Công thức tính diện tích cung tròn \(n^0\) của đường tròn bán kình \(R\) là: \(S = \dfrac{{\pi {R^2}n}}{{360}}.\)

Lời giải chi tiết

Theo công thức \(S = \dfrac{\pi R^{2}n^{\circ}}{360^{\circ}}\) ta có

\(S= \dfrac{\pi 6^{2}.36}{360}\) \(= 3,6π \) (\(cm^2\))

Bài 80 trang 98 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Một vườn cỏ hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 40m\), \(AD = 30m\)

Người ta muốn buộc hai con dê ở hai góc vườn \(A, B\). Có hai cách buộc:

- Mỗi dây thừng dài \(20m\).

- Một dây thừng dài \(30m\) và dây thừng kia dài \(10m\).

Hỏi cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn (h.60)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 81 trang 99 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

 Diện tích hình tròn sẽ thay đổi như thế nào nếu:

a) Bán kính tăng gấp đôi?

b) Bán kính tăng gấp ba?

c) Bán kính tăng \(k\) lần \((k>1)\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Diện tích hình tròn bán kính \(R\) là: \(S=\pi R^2.\)

Lời giải chi tiết

Diện tích hình tròn bán kính \(R\) là: \(S=\pi R^2.\)

Bài 82 trang 99 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Độ dài đường tròn bán kính \(R\) là: \(C=2\pi R.\)

+) Độ dài cung tròn \(n^0\) của đường tròn bán kính \(R\) là: \(l = \dfrac{{\pi Rn}}{{180}}.\)

+) Diện tích hình tròn bán kính \(R\) là: \(S=\pi R^2.\)

+) Diện tích cung tròn \(n^0\) của đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \dfrac{{\pi R^2n}}{{360}}.\)

Bài 83 trang 99 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn) với \(HI = 10cm\) và \(HO = 2cm\). Nêu cách vẽ.

b) Tính diện tích hình \(HOABINH\) (miền gạch sọc)

c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính \(NA\) có cùng diện tích với hình \(HOABINH\) đó.

Bài 84 trang 99 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

a) Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn xuất phát từ đỉnh \(C\) của tam giác đều \(ABC\) cạnh \(1 cm\). Nêu cách vẽ (h.63).

b) Tính diện tích miền gạch sọc.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Sử dụng compa và thước thẳng để vẽ hình.

+) Áp dụng công thức tính diện tích cung tròn \(n^0\) của đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \dfrac{{\pi {R^2}n}}{{360}}.\)

+) Áp dụng diện tích hình tròn bán kính \(R\) là \(S= \pi R^2\) 

Bài 85 trang 100 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Hình viên phân là hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy. Hãy tính diện tích hình viên phân \(AmB\), biết góc ở tâm \(\widehat {AOB} = {60^0}\) và bán kính đường tròn là \(5,1 cm\) (h.64)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Diện tích hình viên phân = Diện tích cung tròn \(AmB\) - Diện tích tam giác \(OAB.\)

+) Diện tích quạt tròn bán kính \(R\) và có số đo cung \(n^0\) là \(S=\dfrac {\pi R^2 n}{360}\)

Bài 86 trang 100 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

 Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm (h.65).

a) Tính diện tích \(S\) của hình vành khăn theo \({R_1}\) và \({R_2}\) (giả sử \({R_1}>{R_2}\)).

b) Tính diện tích hình vành khăn khi \({R_1} = 10,5 cm\), \({R_2} = 7,8 cm\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Diện tích hình vành khăn = Diện tích hình tròn có bán kính \(R_1\) - Diện tích hình tròn có bán kính \(R_2.\) 

Bài 87 trang 100 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Lấy cạnh \(BC\) của một tam giác đều làm đường kính, vẽ một nửa đường tròn về cùng một phía với tam giác ấy đối với đường thẳng \(BC\). Cho biết cạnh \(BC = a\), hãy tính diện tích hình viên phân được tạo thành.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Sử dụng công thức tính diện tích quạt tròn bán kính \(R\), số đo \(n^\circ \) là \(S = \dfrac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\)

+) Công thức tính diện tích tam giác \(S = \dfrac{1}{2}ah\) với \(a\) là độ dài cạnh đáy, \(h\) là chiều cao ứng với cạnh đáy.


Giải các môn học khác

Bình luận