-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 80 trang 98 SGK Toán 9 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 80 trang 98 SGK Toán 9 tập 2
Đề bài
Một vườn cỏ hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 40m\), \(AD = 30m\)
Người ta muốn buộc hai con dê ở hai góc vườn \(A, B\). Có hai cách buộc:
- Mỗi dây thừng dài \(20m\).
- Một dây thừng dài \(30m\) và dây thừng kia dài \(10m\).
Hỏi cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn (h.60)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Diện tích mỗi con dê ăn được là \(\dfrac{1}{4}\) đường tròn có bán kính là độ dài đoạn dây thừng dùng để buộc con dê đó.
Lời giải chi tiết
Theo cách buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau.
Mỗi diện tích là \(\dfrac{1}{4}\) hình tròn bán kính \(20m\). Nên diện tích cỏ mỗi con dê ăn được là
\( \dfrac{1}{4}. π.20^2 = 100π\, \, \,(m^2)\)
Cả hai con dê ăn được phần cỏ có diện tích là \(200π\, \, \,(m^2)\) (1)
Theo cách buộc thứ hai, thì diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở A là
\(\dfrac{1}{4}. π.30^2 = \dfrac{1}{4}.900π=225 \pi\, \, (m^2)\)
Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở B là: \(\dfrac{1}{4}.π.10^2 = \dfrac{1}{4}.100π =25 \pi\, \, (m^2)\)
Diện tích cỏ dành cho cả hai con dê là: \(225π + 25π = 250π\, \, (m^2)\) (2)
So sánh (1) và (2) ta thấy với cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn.