Bài 3. Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu

Lý thuyết và bài tập cho Bài 3. Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu, Chương 4, Phần hình học, Toán 9

Khi quay nửa hình tròn tâp O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì được một hình cầu.

1. Hình cầu

Khi quay nửa hình tròn tâm \(O\), bán kính \(R\) một vòng quanh đường kính \(AB\) cố định thì được một hình cầu.

- Điểm \(O\) được gọi là tâm, độ dài \(R\) là bán kính của hình cầu.

- Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu 

2. Diện tích mặt cầu 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 3 trang 121 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Cắt một hình trụ hoặc một hình cầu với mặt phẳng vuông góc với trục, ta được hình gì ? Hãy điền vào bảng (chỉ với từ “có”, “không”) (h.104)

Lời giải chi tiết

Mặt cắt

Hình trụ

Hình cầu

Bài 30 trang 124 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Nếu thể tích của một hình cầu là \(113\frac{1}{7}\) thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó (lấy \(\displaystyle \pi  = {{22} \over 7}\))?

(A) \(2 cm\)      (B) \(3 cm\)        (C) \(5 cm\)       (D) \(6 cm\) ;

(E) Một kết quả khác.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thể tích hình cầu bán kính \(R\) là: \(V=\dfrac{4 }{3}\pi R^3.\)

Lời giải chi tiết

Bài 31 trang 124 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(S = 4\pi {R^2}.\)

+) Công thức tính thể tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(V = {4 \over 3}\pi {R^3}.\)

Lời giải chi tiết

+) Với \(R=0,3 mm\) ta có: 

Bài 32 trang 125 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Một khối gỗ dạng hình trụ, bán kính đường tròn là \(r\), chiều cao \(2r\) (đơn vị: cm).

Người ta khoét rỗng hai nửa hình cầu như hình 108. Hãy tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (diện tích cả ngoài lần trong). 

         Hình 108

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là: \(S_{xq}=2\pi rh.\)

+) Diện tích mặt cầu bán kính \(r\) là: \(S=4\pi r^2.\) 

Bài 33 trang 125 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Dụng cụ thể thao

Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Đường tròn đường kính \(d\) có bán kính \(R=\frac{d}{2}.\)

+) Độ dài đường tròn lớn bán kính \(R\) là: \(C=2 \pi R = \pi d.\)

+) Diện tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(S=4 \pi R^2 = \pi d^2.\)

Bài 34 trang 125 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Khinh khí cầu của nhà Mông-gôn-fi-ê.

Ngày 4 - 6 - 1783, anh em nhà Mông-gôn-fi-ê (người Pháp) phát minh ra khinh khí cầu dùng không khí nóng. Coi khí cầu này là hình cầu có đường kính \(11\, m\). Hãy tính diện tích mặt khinh khí cầu đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Diện tích mặt cầu đường kính \(d\) là: \(S=\pi d^2.\)

Lời giải chi tiết

Bài 35 trang 126 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Một cái bồn chứa xăng gồm hai cửa hình cầu và hình trụ (h110)

Hãy tính thể tích của bồn chứa theo kích thước cho trên hình vẽ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Thể tích của hình trụ bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là: \(V_{trụ}=\pi r^2h.\)

+) Thể tích hình cầu bán kính \(r\) là: \(V_{cầu}=\dfrac{4}{3} \pi r^3.\)

Lời giải chi tiết

Thể tích cần tính gồm một hình trụ và một hình cầu. 

Bài 36 trang 126 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Một chi tiết máy gồm một hình trụ và hai nửa hình cầu với các kích thước đã cho trên hình 111 (đơn vị: cm)

a) Tìm một hệ thức giữa \(x\) và \(h\) khi \(AA'\) có độ dài không đổi  và bằng \(2a.\)

b) Với điều kiện ở a) hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi tiết theo \(x\) và \(a.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Diện tích xung quanh hình trụ bán kính \(r\) và chiều cao \(h\) là: \(S_{xq}=2 \pi rh.\)

Bài 37 trang 126 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Cho nửa đường tròn tâm \(O\), đường kính \(AB = 2R\), \(Ax\) và \(By\)  là hai tiếp tuyến với  nửa đường tròn tại \(A\) và \(B\). Lấy trên tia \(Ax\) điểm \(M\) rồi vẽ tiếp tuyến \(MP\) cắt \(By\) tại \(N\).

a) Chứng minh rằng \(MON\)  và \(APB\) là hai tam giác vuông đồng dạng.

b) Chứng minh rằng \(AM.BN = R^2\) 

c) Tính tỉ số \(\dfrac{S_{MON}}{S_{APB}}\)khi \(AM\) = \(\dfrac{R}{2}.\)

d) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn \(APB\) quay quanh \(AB\) sinh ra.

Phương pháp giải - Xem chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận