Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Lý thuyết và bài tập cho Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Ví dụ: Các số 12; 24; 36... đều chia hết cho 2 vì có các chữ số tận cùng là 2; 4; 6 (số chẵn); số 13 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 3 (số lẻ).

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 11 trang 37 Toán 6 Tập 1

Đề bài

 Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2: 328; 1437; 895; 1234.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết

Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng là các chữ số chẵn

Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ

Câu hỏi 2 Bài 11 trang 38 Toán 6 Tập 1

Đề bài

Điền chữ số vào dấu * để được số (37*) chia hết cho 5.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết

Ta có thể điền chữ số 0 hoặc 5 vào dấu * để được số 370 và 375 là hai số chia hết cho 5 vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(2\), số nào chia hết cho \(5 \)?

\(652\);      \(850\);     \( 1546\);     \( 785\);      \(  6321.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho \(2\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(2.\)

Dấu hiệu chia hết cho \(5\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5.\) 

Lời giải chi tiết

Bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho các số \(2141; 1345; 4620; 234.\) Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho \(2\) mà không chia hết cho \(5\)?

b) Số nào chia hết cho \(5\) mà không chia hết cho \(2 \)?

c) Số nào chia hết cho cả \(2\) và \(5 \)?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho \(2\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(2.\)

Bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho \(2\) không, có chia hết cho \(5\) không ?

a) \(136 + 420\);                         b) \(625 - 450\);

c) \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42\);            d) \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Nếu \(a \, {\vdots} \; m ; b \, {\vdots} \;  m\) thì \((a + b ) \, {\vdots} \;  m\) và \((a - b) \;{\vdots}\; m\)

+ Nếu \(a \;\not  {{\vdots}} \, m ; b \, {\vdots} \; m \) thì \((a + b  ) \,\not  {\vdots} \, m\) và \((a - b) \,{\not  {\vdots} }\, m\).

Bài 94 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho \(2\), cho \(5\):

\(813\);    \(264\);    \(736\);   \(6547\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trong phép chia cho 2 thì số dư có thể là: 0, 1  

Muốn tìm số dư của 1 số khi chia cho 2 ta tách số đó thành 1 số chia hết cho 2 (là số chẵn) và cộng thêm 1 số nhỏ hơn 2. Từ đó ta sẽ tìm được số dư.

Trong phép chia cho 5 thì số dư có thể là: 0,1,2,3,4

Bài 95 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền chữ số vào dấu * để được số  \(\overline {54*} \) thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho \(2\);

b) Chia hết cho \(5.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho \(2\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(2\).

Dấu hiệu chia hết cho \(5\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5.\)

Lời giải chi tiết

Bài 96 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Điền chữ số vào dấu *  để được \(\overline{*85}\) thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;                         b) Chia hết cho 5.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết

Bài 97 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Dùng ba chữ số \(4, 0, 5\), hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Số đó chia hết cho \(2\);

b) Số đó chia hết cho \(5\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho \(2\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(2.\)

Dấu hiệu chia hết cho \(5\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5.\) 

Bài 98 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: 

Câu

Đúng

Sai

a)    Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

 

 

Bài 99 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho \(2\) và chia cho \(5\) thì dư \(3.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho \(2\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(2.\)

Dấu hiệu chia hết cho \(5\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5.\) 

Lời giải chi tiết

Bài 100 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? 
Ô tô đầu tiên ra đời năm \(n = \overline{abbc}\), trong đó \(n\) \(\vdots\) \(5\) và \(a, b, c ∈ \left\{1; 5; 8\right\}\) (\(a, b, c\) khác nhau).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết

Xét \(n=\overline {abbc}\)

Ta đang ở thế kỉ 21 nên \(a\) không thể lớn hơn \(2\). Mà \(a ∈ \left\{1; 5; 8\right\}\) nên \(a = 1\).


Giải các môn học khác

Bình luận