Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu

Lý thuyết và bài tập cho Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu, Phần số học, chương 2, tập 1, Toán 6

1. Nhân hai số nguyên dương

Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên.

2. Nhân hai số nguyên âm

Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

3. Kết luận

+) a . 0 = 0

+) Nếu a và b cùng dấu thì \(a . b = \left | a \right |.\left | b \right |\).

+) Nếu a và b khác dấu thì \(a . b = - (\left | a \right | . \left | b \right |\)).

Lưu ý: 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 11 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:

a) Tích a . b là một số nguyên dương ?

b) Tích a . b là một số nguyên âm ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng cách nhận biết dấu của tích:

(+).(+)=(+)

(+).(-)=(-)

(-).(+)=(-)

(-).(-)=(+)

Lời giải chi tiết

a) \(a\) là một số nguyên dương. Tích \(a . b\) là một số nguyên dương

Suy ra \(b\) là một số nguyên dương

Câu hỏi Bài 11 trang 90 SGK Toán 6 Tập 1

Câu hỏi 1.

Tính

a) \(12 . 3;\)

b) \(5 . 120.\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép nhân hai số tự nhiên

Lời giải chi tiết:

a) \(12 . 3 = 36\)

b) \(5 . 120 = 600\) 

Câu hỏi 2.

Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối:

 

0.(-4) = 0

(-1).(-4) = ?

(-2).(-4) = ?

Bài 78 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính:

a) \((+3) . (+9)\)                     b) \((-3) . 7\)                 

c) \(13 . (-5)\)                        d) \((-150) . (-4)\)                

e) \((+7) . (-5)\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc: 

- Nhân hai số nguyên dương: ta nhân như hai số tự nhiên.

- Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \("-"\) trước kết quả.

Bài 79 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính \(27 . (-5)\). Từ đó suy ra các kết quả:

\((+27) . (+5)\);                    \((-27) . (+5)\)                

\((-27) . (-5) \)                      \( (+5) . (-27)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.

Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu (cùng dấu âm), ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau.

Lời giải chi tiết

\(27 . (-5) = - (27.5) = -135\) 

Bài 80 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:

a) \(a . b\) là một số nguyên dương ?

b) \(a . b\) là một số nguyên âm ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

1 số âm nhân 1 số âm thì kết quả ra 1 số dương (hay tích 2 số cùng dấu mang dấu dương)

1 số âm nhân 1 số dương thì kết quả ra 1 số âm (hay tích 2 số trái dấu mang dấu âm)

Lời giải chi tiết

a) Tích \( a . b\) là một số nguyên dương nên a và b cùng dấu.

Bài 81 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.52), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm -2; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm -4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn ?

               Hình 52

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính tổng số điểm của bạn Sơn và tổng số điểm của bạn Dũng rồi so sánh.

Sử dụng qui tắc:

Bài 82 trang 92 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

So sánh: 

a) (-7) . (-5) với 0;

b) (-17) . 5 với (-5) . (-2);

c) (+19) . (+6) với (-17) . (-10).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chú ý:

+) Tích của 2 số nguyên khác dấu thì kết quả là 1 số nguyên âm.

+) Tích của 2 số nguyên cùng dấu thì kết quả là 1 số nguyên dương.

Lời giải chi tiết

a) Cách 1: Tích \((-7).(-5)\) là tích của hai số nguyên cùng dấu nên kết quả là số dương. 

Do đó: \((-7).(-5) > 0\) 

Bài 83 trang 92 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Giá trị của biểu thức \((x - 2) . (x + 4)\) khi \(x = -1\) là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. \(9\);                             B. \(-9\);

C. \(5\);                             D. \(-5\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thay \(x = -1\) vào biểu thức đã cho sau đó thực hiện phép tính để tìm ra kết quả. 

Lời giải chi tiết

Thay giá trị của \(x\) trong biểu thức bởi \(-1,\) ta được:

\((x - 2) . (x + 4)=[(-1) - 2].[(-1) + 4] \)

Bài 84 trang 92 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền các dấu “+”, “-“ thích hợp vào ô trống: 

Dấu của a

Dấu của b

Dấu của a . b

Dấu của a . b2

+

+

 

 

Bài 85 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính:

a) \((-25) . 8\);                         b) \(18 . (-15)\);

c) \((-1500) . (-100)\);          d) \({\left( { - 13} \right)^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tích của hai số nguyên cùng dấu là 1 số nguyên dương;

Tích của hai số nguyên trái dấu là 1 số nguyên âm.

Lời giải chi tiết

a) \((-25) . 8 = - (25.8) = -200;\) 

b) \(18 . (-15) = - (18. 15) = -270;\) 

c) \((-1500) . (-100) = 1500 . 100\) \(= 150 000;\)

Bài 86 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Điền số vào ô trống cho đúng:

a

-15

13

 

9

 

b

6

 

Bài 87 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Biết rằng \(3^2= 9.\) Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9 ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng nhân hai số nguyên cùng dấu âm ta được một số dương.

Lời giải chi tiết

Còn số \(-3\) mà bình phương của nó bằng \(9\) vì:  \((-3)^2= (-3). (-3) =3.3=  9.\)

Bài 88 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Cho x ∈ Z, so sánh: (-5) . x  với 0.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta cần xét các trường hợp xảy ra với x, vì chưa biết x âm hay dương hay bằng 0

Sử dụng: 

Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương

Tích hai số nguyên trái dấu là một số nguyên âm

Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

Lời giải chi tiết

Ta có \(-5\) là 1 số nguyên âm.

+) Nếu x < 0 nghĩa là x là số nguyên âm mà (-5) cũng là 1 số nguyên âm.

Bài 89 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Sử dụng máy tính bỏ túi

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) (-1356).17;     b) 39.(-152);     c) (-1909).(-75)

Lời giải chi tiết

a) \((-1356) . 17 = - 23052;\)

b) \(39 . (-152) = - 5928;\)

c) \((-1909) . (-75) = 143175.\)  

 

a) (-1356).17 = -23052

b) 39.(-152) = -5928

c) (-1909).(-75) = 143175


Giải các môn học khác

Bình luận