-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 84 trang 92 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 84 trang 92 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài
Điền các dấu “+”, “-“ thích hợp vào ô trống:
Dấu của a |
Dấu của b |
Dấu của a . b |
Dấu của a . b2 |
+ |
+ |
|
|
+ |
- |
|
|
- |
+ |
|
|
- |
- |
|
|
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy tắc:
Tích của hai số nguyên trái dấu là 1 số âm
Tích của hai số nguyên cùng dấu là 1 số dương.
Lời giải chi tiết
Ta có bảng sau:
Dấu của a |
Dấu của b |
Dấu của a . b |
Dấu của a . b2 |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
- |
+ |
- |
+ |
- |
- |
- |
- |
+ |
- |
Giải thích:
Ta có \(b^2\) luôn mang dấu + với mọi \(b\ne 0\). Nên dấu của \(a.b^2\) sẽ cùng dấu với dấu của \(a\).
Tích hai số cùng dấu là một số dương.
Tích hai số khác dấu là một số âm.