Bài 11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

a) Tính chất giao hoán \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}=\dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}.\)

b) Tính chất kết hợp: \(\left (\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} \right ).\dfrac{p}{q}=\dfrac{a}{b}.(\dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q})\).

c) Nhân với số 1 : \(\dfrac{a}{b}.1=1.\dfrac{a}{b}=\dfrac{a}{b}\).

d) Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 11 trang 37 SGK Toán 6 Tập 2

Đề bài

Phép nhân số nguyên có tính chất cơ bản gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại tính chất phép nhân số nguyên

Lời giải chi tiết

Phép nhân số nguyên có tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 

Câu hỏi Bài 11 trang 38 SGK Toán 6 Tập 2

Đề bài

Hãy vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính giá trị các biểu thức sau:

\(A = \dfrac{7}{{11}}.\dfrac{{ - 3}}{{41}}.\dfrac{{11}}{7}\);     \(B = \dfrac{{ - 5}}{9}.\dfrac{{13}}{{28}} - \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{4}{9}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính toán.

Lời giải chi tiết

Ta có: 

Bài 73 trang 38 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Trong hai câu sau đây, câu nào đúng ?

Câu thứ nhất : Để nhân hai phân số cùng mẫu, ta nhân hai tử với nhau và giữ nguyên mẫu.

Câu thứ hai : Tích của hai phân số bất kì là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu.             

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:

\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) (với \(b,d \ne 0\)) 

Lời giải chi tiết

Bài 74 trang 39 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Điền các số thích hợp vào bảng sau: 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:

\(\dfrac{a}{b}.\frac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\)

+) Mọi số nhân với 0 thì đều bằng 0.

+) Mọi số nhân với 1 thì đều bằng chính nó. 

Lời giải chi tiết

Bài 75 trang 39 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Hoàn thành bảng nhân sau (chú ý rút ngắn gọn nếu có thể) :

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:

\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) 

Lời giải chi tiết

Gợi ý: Lấy lần lượt từng thừa số ở cột rồi nhân lần lượt với từng thừa số ở hàng, sau đó rút gọn rồi điền kết quả vào ô tương ứng.

Bài 76 trang 39 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí: 

\(A=\dfrac{7}{19}.\dfrac{8}{11}+\dfrac{7}{19}.\dfrac{3}{11}+\dfrac{12}{19}\) ;

\(B= \dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{13}+\dfrac{5}{9}.\dfrac{9}{13}-\dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{13}\) ;

\(C=\left (\dfrac{67}{111}+\dfrac{2}{33}-\dfrac{15}{117} \right ).\left (\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12} \right )\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:

\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\)

Bài 77 trang 39 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính giá trị các biểu thức sau:

   \(A=a.\dfrac{1}{2} +a.\dfrac{1}{3}-a.\dfrac{1}{4}\)  với \(a= \dfrac{-4}{5}\);

   \(B=\dfrac{3}{4}.b+\dfrac{4}{3}.b-\dfrac{1}{2}.b\)   với \(b=\dfrac{6}{19}\) ;

   \(C=c.\dfrac{3}{4}+c.\dfrac{5}{6}-c.\dfrac{19}{12}\)  với \(c=\dfrac{2002}{2003}\) ; 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:

\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) 

Bài 78 trang 40 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Căn cứ vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên ta có thể suy ra tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân phân số.

Ví dụ. Tính chất giao hoán của phép nhân phân số:

\(\displaystyle {a \over b}.{c \over d} = {{a.c} \over {b.d}} = {{c.a} \over {d.b}} = {c \over d}.{a \over b}\)

Bằng cách tương tự, em hãy suy ra tính chất kết hợp của phép nhân phân số từ tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 79 trang 40 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ tương ứng với đáp số đúng vào các ô trống. Khi đó em sẽ biết được tên của một nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV.

T. \( \displaystyle {{ - 2} \over 3}.{{ - 3} \over 4}\)                                     U. \( \displaystyle {6 \over 7}.1\)

E. \( \displaystyle {{16} \over {17}}.{{ - 17} \over {32}}\)                                     H. \( \displaystyle {{13} \over {19}}.{{ - 19} \over {13}}\) 

Bài 80 trang 40 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính:

a) \( \displaystyle 5.{{ - 3} \over {10}}\)                                  b) \( \displaystyle {2 \over 7} + {5 \over 7}.{{14} \over {25}}\)

c) \( \displaystyle {1 \over 3} - {5 \over 4}.{4 \over {15}}\)                         d) \( \displaystyle \left( {{3 \over 4} + {{ - 7} \over 2}} \right).\left( {{2 \over {11}} + {{12} \over {22}}} \right)\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trong biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân thì thực hiện phép nhân trước.

Bài 81 trang 41 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính diện tích và chu vi một khu đất hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{1}{4}\) km và chiều rộng \(\dfrac{1}{8}\) km

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Diện tích hình chữ nhật là chiều dài nhân chiều rộng.

Chu vi hình chữ nhật là (chiều dài + chiều rộng) x 2 

Lời giải chi tiết

Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

\( \displaystyle \left( {{1 \over 4} + {1 \over 8}} \right) .2 =2.{3 \over 8}= {3 \over 4}\) (km)

Diện tích khu đất hình chữ nhật là:

Bài 82 trang 41 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Toán vui. Một con ong và bạn Dũng cùng xuất phát từ A đến B. Biết rằng mỗi giây ong bay đươc 5m và mỗi giờ Dũng đạp xe đi được 12 km. Hỏi con ong hay bạn Dũng đến B trước?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có: quãng đường = vận tốc x thời gian 

Vì con ong và bạn Dũng cùng đi trên một quãng đường nên vận tốc nào lớn hơn (nhanh hơn) thì sẽ đến B sớm hơn.

Lời giải chi tiết

Bài 83 trang 41 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 12 km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: quãng đường = vận tốc x thời gian

Lời giải chi tiết

Cho đến lúc hai bạn gặp nhau, thời gian bạn Việt đã đi là:


Giải các môn học khác

Bình luận