Bài 12. Phép chia phân số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 12. Phép chia phân số, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

1. Số nghịch đảo  

Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Từ đó suy ra chỉ có những số khác 0 thì mới có số nghịch đảo.

Nếu phân số \(\dfrac{a}{b}\neq 0\) thì số nghịch đảo của nó là \(\dfrac{b}{a}\) .

2. Phép chia phân số  

Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân phân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

\(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}\), với \(\dfrac{c}{d}\neq 0\).

Nói riêng:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 12 trang 41 Toán 6 Tập 2

Câu hỏi 1

Làm phép nhân:

\(\displaystyle \left( { - 8} \right).{1 \over { - 8}} = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{ - 4} \over 7}.{7 \over { - 4}} = ...\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với nhau và mẫu số với nhau.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{& \left( { - 8} \right).{1 \over { - 8}} = {{\left( { - 8} \right).1} \over { - 8}}=1;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,  \cr & {{ - 4} \over 7}.{7 \over { - 4}} = {{ - 4.7} \over {7.\left( { - 4} \right)}} = 1 \cr} \)

Câu hỏi Bài 12 trang 42 Toán 6 Tập 2

Câu hỏi 3

Tìm số nghịch đảo của \( \displaystyle {1 \over 7};\,\, - 5;\,\,{{ - 11} \over {10}};\,\,{a \over b}\)   \((a, b ∈ Z, a ≠ 0, b ≠ 0)\)

Phương pháp giải:

Phân số \(\dfrac{a}{b}\) \((a,b \ne 0)\) có phân số nghịch đảo là \(\dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết:

- Số nghịch đảo của \( \displaystyle {1 \over 7}\) là  \( \displaystyle {7 \over 1}\)

- Số nghịch đảo của -5 là \( \displaystyle {{ - 1} \over 5}\)  

Bài 84 trang 43 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính: 

a) \(\dfrac{-5}{6}:\dfrac{3}{13}\) ;              

b) \(\dfrac{-4}{7}:\dfrac{-1}{11}\) ;              

c) \(-15:\dfrac{3}{2}\) ;

d) \(\dfrac{9}{5}:\dfrac{-3}{5}\) ;                

e) \(\dfrac{5}{9}:\dfrac{5}{-3}\) ;                  

g) \(0:\dfrac{-7}{11}\) ;

h) \(\dfrac{3}{4}:(-9)\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Bài 85 trang 43 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Phân số \(\dfrac{6}{35}\) có thể viết dưới dạng thương của hai  phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số.

Chẳng hạn: \(\dfrac{6}{35}=\dfrac{2}{5}.\dfrac{3}{7}=\dfrac{2}{5}:\dfrac{7}{3}\) . Em hãy tìm ít nhất một cách viết khác. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Chúng ta phân tích phân số 6/35 thành tích của hai phân số mà tử mà mẫu đều có một chữ số. Sau đó, lấy một phân số làm số bị chia, phân số còn lại đóng vai trò làm số chia và phép nhân chuyển thành phép chia.

Bài 86 trang 43 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm x, biết: 

a) \(\dfrac{4}{5}.x=\dfrac{4}{7};\)               b) \(\dfrac{3}{4}:x=\dfrac{1}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. 

Lời giải chi tiết

a)  Từ \(\dfrac{4}{5}.x=\dfrac{4}{7}\) suy ra  \(x=\dfrac{4}{7}:\dfrac{4}{5}=\dfrac{4}{7}.\dfrac{5}{4}=\dfrac{5}{7}\) ;

Bài 87 trang 43 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

a) Hãy tính giá trị của biểu thức sau:

             \(\dfrac{2}{7}:1\) ;   \(\dfrac{2}{7}:\dfrac{3}{4}\)   ;   \(\dfrac{2}{7}:\dfrac{5}{4}\).

b) So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp

c) So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

Bài 88 trang 43 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{2}{7}\)m2, chiều dài là \(\dfrac{2}{3}\)m, tính chu vi của tấm bìa đó. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng. 

Lời giải chi tiết

Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật là: 

\(\dfrac{2}{7}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{7}.\dfrac{3}{2} = \dfrac{3}{7}\left( m \right)\)

Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật là:

Bài 89 trang 43 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Thực hiện phép chia:

\( \displaystyle {{ - 4} \over {13}}:2\) 

\( \displaystyle 24:{{ - 6} \over {11}}\)

\( \displaystyle {9 \over {34}}:{3 \over {17}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

Bài 90 trang 43 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm x, biết:  

a) \( \displaystyle x.{3 \over 7} = {2 \over 3}\)                                  d) \( \displaystyle {4 \over 7}.x - {2 \over 3} = {1 \over 5}\)

b) \( \displaystyle x:{8 \over {11}} = {{11} \over 3}\)                             e) \( \displaystyle {2 \over 9} - {7 \over 8}.x = {1 \over 3}\)

c) \( \displaystyle {2 \over 5}:x = {{ - 1} \over 4}\)                              g) \( \displaystyle {4 \over 5} + {5 \over 7}:x = {1 \over 6}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 91 trang 44 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Người ta đóng 225 lít nước khoáng vào loại chai \(\displaystyle {3 \over 4}\) lít. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu chai? 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lấy tổng số lít nước chia cho dung tích của chai.

Lưu ý:

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

Bài 92 trang 44 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Minh đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h hết \(\displaystyle {1 \over 5}\) giờ. Khi về, Minh đạp xe với vận tốc 12 km/h. Tính thời gian Minh đi từ trường về nhà. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức: quãng đường = vận tốc x  thời gian

Vậy ta có: Thời gian  = quãng đường : vận tốc

Bài toán ta cần tìm quãng đường từ nhà đến trường trước, sau đó áp dụng công  thức tính thời gian ta tìm thời gian.

Lời giải chi tiết

Đoạn đường từ nhà đến trường là:

Bài 93 trang 44 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tính: 

a) \( \displaystyle {4 \over 7}:\left( {{2 \over 5}.{4 \over 7}} \right)\)

b) \( \displaystyle {6 \over 7} + {5 \over 7}:5 - {8 \over 9}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

Với \( {b,c,d \ne 0} \) ta có:


Giải các môn học khác

Bình luận