-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi Bài 12 trang 42 Toán 6 Tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi Bài 12 trang 42 Toán 6 Tập 2
Câu hỏi 3
Tìm số nghịch đảo của \( \displaystyle {1 \over 7};\,\, - 5;\,\,{{ - 11} \over {10}};\,\,{a \over b}\) \((a, b ∈ Z, a ≠ 0, b ≠ 0)\)
Phương pháp giải:
Phân số \(\dfrac{a}{b}\) \((a,b \ne 0)\) có phân số nghịch đảo là \(\dfrac{b}{a}\)
Lời giải chi tiết:
- Số nghịch đảo của \( \displaystyle {1 \over 7}\) là \( \displaystyle {7 \over 1}\)
- Số nghịch đảo của -5 là \( \displaystyle {{ - 1} \over 5}\)
- Số nghịch đảo của\( \displaystyle {{ - 11} \over {10}}\) là \( \displaystyle {{10} \over { - 11}}\)
- Số nghịch đảo của \( \displaystyle {a \over b}\) là \( \displaystyle {b \over a}\)
Câu hỏi 4
Hãy tính và so sánh: \(\dfrac{2}{7}:\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{7}.\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số ta nhân tử với nhau và nhân mẫu với nhau
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{2}{7}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{7}.\dfrac{4}{3} \)\(= \dfrac{{2.4}}{{7.3}} = \dfrac{8}{{21}}\)
\(\dfrac{2}{7}.\dfrac{4}{3} = \dfrac{{2.4}}{{7.3}} = \dfrac{8}{{21}}\)
Suy ra \(\dfrac{2}{7}:\dfrac{3}{4}=\dfrac{2}{7}.\dfrac{4}{3}\)
Câu hỏi 5
Hoàn thành các phép tính sau:
\(\begin{array}{l}
a)\,\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{...}}{1} = ...\\
b)\,\,\dfrac{{ - 4}}{5}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{{...}}{{...}}.\dfrac{4}{3} = ...\\
c)\,\, - 2:\dfrac{4}{7} = \dfrac{{ - 2}}{1}.\dfrac{{...}}{{...}} = ...
\end{array}\)
Phương pháp giải:
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{a){\mkern 1mu} \dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{3}}\\
{b){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{ - 4}}{5}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{{ - 4}}{5}.\dfrac{4}{3} = \dfrac{{ - 16}}{{15}}}\\
{c){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} - 2:\dfrac{4}{7} = \dfrac{{ - 2}}{1}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{ - 7}}{2}}
\end{array}\)
Câu hỏi 6
Làm phép tính:
\(a)\,\,\dfrac{5}{6}:\dfrac{{ - 7}}{{12}}\) \(b) \,\,- 7:\dfrac{{14}}{3}\) \(c)\,\,\dfrac{{ - 3}}{7}:9\)
Phương pháp giải:
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0), ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{a){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{5}{6}:\dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}} = \dfrac{{60}}{{ - 42}} = \dfrac{{ - 10}}{7}}\\
{b){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} - 7:\dfrac{{14}}{3} = \dfrac{{ - 7}}{1}.\dfrac{3}{{14}} = \dfrac{{ - 21}}{{14}} = \dfrac{{ - 3}}{2}}\\
{c){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{ - 3}}{7}:9 = \dfrac{{ - 3}}{{7.9}} = \dfrac{{ - 1}}{{21}}}
\end{array}\)