Bài 4. Rút gọn phân số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Rút gọn phân số, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

1. Rút gọn phân số

Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng.

2. Phân số tối giản 

Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và  -1.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 4 trang 13 Toán 6 Tập 2

Đề bài

Rút gọn các phân số sau:

\( \displaystyle a)\,\,{{ - 5} \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,{{18} \over { - 33}}\)

\( \displaystyle c)\,\,{{19} \over {57}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\,\,{{ - 36} \over { - 12}}\)  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\,\,\,\,\,\left( {n \in ƯC\left( {a;b} \right)} \right)\)

Lời giải chi tiết

Câu hỏi Bài 4 trang 14 Toán 6 Tập 2

Đề bài

Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:

\(\displaystyle {3 \over 6};\,\,\,\,\,{{ - 1} \over 4};\,\,\,\,\,{{ - 4} \over {12}};\)

\(\displaystyle{ 9 \over {16}};\,\,\,\,\,{{14} \over {63}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và  -1.

Lời giải chi tiết

Các phân số tối giản là \(\displaystyle {{ - 1} \over 4};\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {16}}\)

Bài 15 trang 15 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Rút gọn các phân số sau:

a)  \(\dfrac{22}{55}\) ;        b) \(\dfrac{-63}{81}\) ;      

c) \(\dfrac{20}{-140}\) ;        d) \(\dfrac{-25}{-75}\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và - 1) của chúng.

Lời giải chi tiết

a) \(\dfrac{22}{55}=\dfrac{22:11}{55:11}  = \dfrac{2}{5}\);  

b) \(\dfrac{-63}{81}=\dfrac{-63:9}{81:9} = \dfrac{-7}{9}\);    

Bài 16 trang 15 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

 Bộ răng đầy đủ của một người trưởng thành có 32 chiếc trong đó có 8 răng cửa, 4 răng nanh, 8 răng cối nhỏ và 12 răng hàm. Hỏi mỗi loại răng chiếm mấy phần của tổng số răng (Viết dưới dạng phân số tối giản).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và  - 1 

Lời giải chi tiết

Răng cửa chiếm \( \displaystyle{8 \over {32}} = {{8:8} \over {32:8}} = \dfrac{1}{4}\) tổng số răng.

Bài 17 trang 15 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Rút gọn:

a)  \(\dfrac{3.5}{8.24}\) ;                   b) \(\dfrac{2.14}{7.8}\) 

c) \(\dfrac{3.7.11}{22.9}\) ;                d) \(\dfrac{8.5-8.2}{16}\) ;

e) \(\dfrac{11.4-11}{2-13}\) . 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và - 1) của chúng.

Lưu ý: Ta có thể phân tích tử và mẫu của phân số ra thừa số nguyên tố rồi chia cả tử và mẫu cho thừa số chung. 

Lời giải chi tiết

Bài 18 trang 15 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ (chú ý rút gọn nếu có thể).

a) 20 phút                          

b) 35 phút                          

c) 90 phút.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn đổi từ phút ra giờ ta lấy số phút chia cho 60.

Lời giải chi tiết

a) 20 phút \(= \dfrac{{20}}{{60}}\) giờ \( = \dfrac{{20:20}}{{60:20}}\) giờ \(=\dfrac{1}{3}\) giờ ;            

Bài 19 trang 15 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản):

25 dm2 ;               36 dm2 ;            

450 cm2 ;             575 cm2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 

Suy ra: \(1dm^2=\dfrac{1}{100}m^2;1cm^2=\dfrac{1}{10000}m^2\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(1dm^2=\dfrac{1}{100}m^2;1cm^2=\dfrac{1}{10000}m^2\) nên:

Bài 20 trang 15 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: 

\(\displaystyle {{ - 9} \over {33}};{{15} \over 9};{3 \over { - 11}};{{ - 12} \over {19}};{5 \over 3};{{60} \over { - 95}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Rút gọn các phân số chưa tối giản để xuất hiện các phân số bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Bài 21 trang 15 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:

\(\displaystyle {{ - 7} \over {42}};{{12} \over {18}};{3 \over { - 18}};{{ - 9} \over {54}};{{ - 10} \over { - 15}};{{14} \over {20}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gợi ý: Rút gọn các phân số về phân số tối giản, sau đó so sánh để tìm ra phân số không bằng các phân số còn lại.

Lời giải chi tiết

Bài 22 trang 15 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lấy 60 chia cho từng mẫu số rồi nhân tử số tương ứng với thương thu được.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{40}}{{60}};\dfrac{3}{4} = \dfrac{{45}}{{60}};\dfrac{4}{5} = \dfrac{{48}}{{60}};\dfrac{5}{6} = \dfrac{{50}}{{60}}\)

Giải thích rõ hơn để ra được đáp án đó:

Bài 23 trang 16 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Cho tập hợp  \(A = \{0;-3;5\}.\) Viết tập hợp B các phân số \(\dfrac{m}{n}\) mà \(m, n ∈ A.\)

(Nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ cần viết một phân số). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta lấy số đầu làm tử và mẫu là chính số đó hoặc hai số còn lại, tiếp đến lấy số thứ hai làm tử, hai số kia làm mẫu ... (loại các phân số có mẫu bằng 0).

Lời giải chi tiết

Vì 0 không thể là mẫu số nên các phân số phải tìm chỉ có thể có mẫu bằng  \(- 3\) hoặc \(5.\)

Bài 24 trang 16 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm các số nguyên x và y, biết:

\(\displaystyle {3 \over x} = {y \over {35}} = {{ - 36} \over {84}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) khi \(a.d=b.c\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{35}} = \dfrac{{ - 36}}{{84}}\)

mà \(\dfrac{{ - 36}}{{84}} = \dfrac{{ - 36:12}}{{84:12}} =  \dfrac{-3}{7}\)

Do đó 

Bài 25 trang 16 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Viết tất cả các phân số bằng \(\displaystyle {{15} \over {39}}\) mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Ta tối giản phân số đã cho

Bước 2: Sau đó nhân tử và mẫu của phân số tối giản đó lần lượt với các số tự nhiên 2, 3, 4, 5, ... cho đến khi tử số và mẫu số vẫn là hai chữ số.  

Lời giải chi tiết

Bước 1: 

Rút gọn: \(\dfrac{{15}}{{39}} \)\(= \dfrac{{15:3}}{{39:3}} \)\(= \dfrac{5}{{13}}\)

Bước 2:

Bài 26 trang 16 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Cho đoạn thẳng AB:

 

Hãy vẽ vào vở các đoạn thẳng  CD, EF, GH, IK biết rằng:

\(\displaystyle CD = {3 \over 4}AB;EF = {5 \over 6}AB;GH = {1 \over 2}AB;\)\(\displaystyle IK = {5 \over 4}AB.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đếm số phần của đoạn thẳng AB, sau đó đưa các phân số về các phân số có mẫu bằng với số phần của đoạn AB.

Từ đó vẽ hình.

Lời giải chi tiết

Bài 27 trang 16 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Đố: Một học sinh đã “ rút gọn” như sau:

\(\displaystyle {{10 + 5} \over {10 + 10}} = {5 \over {10}} = {1 \over 2}\)

Bạn đó giải thích: “Trước hết em rút gọn cho 10, rồi rút gọn cho 5”. Đố em làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy tắc rút gọn phân số: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.

Lời giải chi tiết

Bạn học sinh này đã làm sai.


Giải các môn học khác

Bình luận