Bài 1


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1

Reading (Đọc)

1. Read Mi's email to Nick and do the exercises that follow.

( Đọc email của Mi gửi Nick và làm bài tập bên dưới)

From: [email protected]

To: [email protected]

Subject: English Camp

Hi Nick,

How are you? I'm having so much fun here at English Camp. It's a pity you can't join us. It's my third day here and I wish the camp would last a month!!! 

On the first day, we put up the tents. They held a tent competition, and although we tried our best, our team was only the runner-up. Guess what? I met Nam, our classmate, but we couldn't talk much because he was in another team.

Before lunch, we played some team building games. It was exciting! In the afternoon we went fishing. Hung, a student from Luna School, is a really good angler. He caught ten fish while I caught none. However, we let them all go.

The second day, when we had a cooking competition, was also awesome. We had to draw lots to choose the dish we would cook. Hung did ours and we were asked to make sushi. Hung and I didn't know how to make it, but lucky us - we had Chie in our team! She's a student who comes from Tokyo and has lots of experience making sushi. Our sushi won the first prize! It's great that Chie taught us how to make this healthy dish.

Today there's an English speaking contest on how to learn English successfully for non-native English speaking students. Hung's giving a presentation on his top tips for learning English.

I must go now. Chie and Hung are calling me. Until next time, 

Mi

Tạm dịch:

Chào Nick,

Minh đang rất vui tại English Camp. Rất tiếc là bạn đã không tham gia cùng chúng mình. Hôm nay đã là ngày thứ 3 ở đây, mình ước gì nó kéo dài 1 tháng.

Ngày đầu tiên bọn mình dựng lều. Họ đã tổ chức cuộc thi dựng lều. Mặc dù nhóm mình đã cố gắng hết sức nhưng vẫn chỉ về hạng hai. Đoán xem chuyện gì xảy ra nào? Minh đã gặp Nam bạn học cùng lớp nhưng chúng mình không thể nói chuyện nhiều vì bạn ấy thuộc nhóm khác. 

Trước bữa trưa bọn mình đã tham gia trò chơi xây dựng tình đồng đội. Rất thú vị. Buổi chiều chúng mình đi câu cá. Hùng một học sinh trường Luna là một người câu cá thật sự giỏi. Bạn ấy đã bắt 10 con cá trong khi mình không bắt được con nào. Tuy nhiên sau đó bọn mình đã thả toàn bộ số cá. 

Ngày thứ hai, chúng mình thi nấu ăn cũng rất tuyệt. Chúng mình đã rút thăm để chọn ra món ăn mà bọn mình có thể nấu. Hùng đã đại diện lên rút và bọn mình làm sushi. Hùng và mình không biết cách làm nhưng chúng mình rất may mắn vì đã có Chie trong nhóm. Bạn ấy là một học sinh đến từ Tokyo và có nhiều kinh nghiệm làm món sushi. Món sushi của bọn mình đã giành được giải nhất. Thật tuyệt khi Chie đã dạy bọn mình cách làm món ăn bổ dưỡng này.

Hôm nay có cuộc thi nói tiếng Anh về đề tài cách học tiếng Anh hiệu quả cho những học sinh không phải là người bản xứ. Hùng sẽ thuyết trình về những bí quyết học tiếng Anh của mình. 

Bây giờ mình phải đi rồi, Chie và Hùng đang gọi.

Gặp bạn lần tới nhé.

a. Decide if the statements are true (T) /  false (F). 

( Quyết định những câu sau đây là đúng hay sai)

Hướng dẫn giải:

1.T

2.F

3.F

4.T

5.F

1.T Mi’s team wasn’t the winner of the tent competition.                

(Đội của Mi không phải là người chiến thắng trong cuộc thi dựng lều.)

2.F Mi is the only student from her class to join the camp.  (Nam, their classmate, also joined the camp)

(Mi là học sinh duy nhất trong lớp tham gia cắm trại.)

3.F They played some team building games after lunch. (They play the game before lunch)

(Họ đã chơi trò xây dựng tình đồng đội sau bữa trưa.)

4.T Hung is a better angler than Mi.

(Hùng câu cá giỏi hơn Mi.)

5.F They kept some fish and let others go. (They let all the fish go) 

(Họ giữ lại một số con cá và thả những con khác.)

b. Answer the questions.

( Trả lời những câu hỏi sau đây)

1. How did the campers choose the dish to cook for the competition?

(Những bạn cắm trại chọn món ăn để nấu cho cuộc thi như thế nào? )

=> They drew lots.

(Họ chọn rất nhiều. )

2. Where does Chie come from?

(Chie từ đâu đến? )

=> She comes from a school in Tokyo. / She comes from Tokyo.

(Cô ấy đến từ một trường học ở Tokyo. )

3. What prize did they win?

(Họ đã giành chiến thắng giải thường gì? )

=> They won the first prize.

(Họ đã giành giải nhất. )

4. Who is the English speaking contest for?

(Cuộc thi nói tiếng Anh dành cho ai? )

=> It’s for non-native English speaking students.

(Dành cho những học sinh không nói tiếng Anh. )

5. What is the topic of Hung’s presentation?

(Chủ đề bài thuyết trình của Hùng là gì? )

=> It’s about his tips for learning English.

(Đó là những lời khuyên của anh ấy về cách học tiếng Anh.)


Bình luận