-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1
What subjects will you choose? (Bạn sẽ chọn môn học nào?)
1. Listen and read.
( Nghe và đọc )
Click tại đây để nghe:
Veronica: ... I've been choosing my school subjects for next year. I've decided to take a vocational GCSE* along with some traditional academic subjects.
Nhi: A vocational GCSE? What's that?
Veronica: Well, GCSEs are secondary certificates of education which are studied by students aged between 14 to 16. In vocational subjects, students can study a work sector like applied business, design, health, or tourism.
Nhi: Isn't it hard to study both academic and vocational subjects at the same time? And isn't it too soon to be doing vocational training?
Veronica: Well, no... they offer an applied approach to learning so it's not too difficult or too soon. I think it adds variety.
Nhi: Oh, I see! What area are you interested in?
Veronica: Leisure and Tourism.
Nhi: So, what job opportunities in tourism?
Veronica: A lot. You can work as a housekeeper, receptionist, tour guide, manager, chef, or event planner, you can also work in customer service...
Nhi: Sounds interesting! What if change your mind later?
Veronica: No worries. I can still progress further education to take A level. With A levels, I can go to university. What about you?
Nhi: My dad is encouraging me to biology, chemistry, and physicics.
Veronica: Wow! To become a doctor?
Nhi: Yeah, we've discussed becoming a doctor, but I may also become a biologist.
Tạm dịch:
Veronica: Mình đã chọn những môn học ở trường cho năm tới. Mình đã quyết định học nghề GCSE cùng với một số môn truyền thống.
Nhi: Nghề GCSE? Đó là gì?
Veronica: À, GCSEs là những chứng chỉ giáo dục trung học dành cho học sinh 14-16 tuổi. Những môn học nghề, học sinh có thể học một ngành nghề nào đó kinh doanh, thiết kế, y tế hay du lịch.
Nhi: Nó có khó để học cả trên trường và những môn nghề cùng một lúc không? Và có quá sớm để đào tạo nghề không nhỉ?
Veronica: À, không... họ cung cấp một cách tiếp cận ứng dụng để học vì vậy không quá khó hay quá sớm?
Nhi: Ờ mình hiểu rồi. Bạn thích lĩnh vực nào?
Veronica: Giải trí và du lịch.
Nhi: Vậy, có những cơ hội việc làm trong ngành du lịch nào?
Veronica: Nhiều lắm. Bạn có thể làm người dọn phòng, lễ tân, hướng dẫn viên du lịch, quản lý, đầu bếp, lên kế hoạch sự kiện, hoặc làm trong ngành chăn sóc khách hàng,...
Nhi: Nghe có vẻ hay nhỉ! Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn thay đổi suy nghĩ sau đó?
Veronica: Đừng lo. Mình có thể học tiếp để lấy điểm A. Với bằng A mình có thể học đại học. Còn bạn thì sao?
Nhi: Bố mình khuyến khích mình học sinh, hóa, lý.
Veronica: Woa! Để làm bác sĩ à?
Nhi: Ừm, mình và gia đình thảo luận trở thành bác sĩ, nhưng cũng có thẻ thành nhà sinh học.
a. Put a word/phrase from the box under each picture.
(Đặt từ/ cụm trong khung dưới mỗi bức tranh)
1. lodging manager |
2. event planner |
|
3. customer service staff |
4. housekeeper |
5. tour guide |
1. lodging manager: quản lý phòng
2. event planner: tổ chức sự kiện
3. customer service staff: nhân viên chăm sóc khách hàng
4. housekeeper: nhân viên dọn phòng
5. tour guide: hướng dẫn viên du lịch
6. biologist: nhà sinh học
b. Find a word/phrase in the conversation that means:
(Tìm một từ/ cụm từ trong bài đối thoại có nghĩa là)
1. GCSE |
2. vocational subjects |
3. academic subjects |
4. applied approach |
5.tourism |
6. leisure |
1. a secondary shcool qualification that UK students generally take at the age of sixteen - GCSE.
(Bằng trung học cơ sở mà học sinh Anh thường nhận khi 16 tuổi - bằng tốt nghiệp trung học)
2. subjects connected with the skills and knowledge to do a job - vocational subjects.
(những môn liên quan đến kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp - môn nghề)
3. subjects which focus on theory including mathematics, literature, science, etc - academic subjects.
(những môn tập trung vào lý thuyết bao gồm toán, ngữ văn, khoa học, vv... - môn học thuật)
4. a practical method - applied approach
(phương pháp thiết thực - phương pháp thực tế)
5. a business of providing services for people on holiday - tourism.
(Ngành kinh doanh cung cấp dịch vụ cho mọi người vào kỳ nghỉ - ngành du lịch)
6. the time when you are not at work or school - leisure.
(thời gian khi bạn không làm việc hay đi học - thời gian rảnh rỗi)
c. Tick (√) true (T), false (F), or not given (NG)
(Đánh dấu (√) vào đúng (T), sai (F), hoặc không có thông tin (NG))
1.T |
2.F |
3.F |
4.NG |
5.T |
6.F |
1.T Veronica is going to take a vocational GCSE subject.
(Veronica sắp thi tốt nghiệp trung học.)
2.F Nhi knows what a vocational GCSE is. (she doesn't know)
(Nhi biết chứng chỉ nghề trung học là gì.)
3.F Veronica will not have to study academic subjects anymore. (he can learn)
(Veronica sẽ không phải học những môn lý thuyết nữa.)
4.NG Veronica is going to become a tour guide.
(Veronica dự định trở thành hướng dẫn viên du lịch.)
5.T Nhi’s father wants her to study the sciences
(Bố của Nhi muốn cô ấy học khoa học.)
6.F Nhi has decided to become a doctor. (she may also become a biologist.)
(Nhi đã quyết định trở thành bác sĩ.)