Bài 1


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1

The past perfect vs. the past simple 

(Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn)

1. Put the verbs in brackets in the correct tenses. Make changes if necessary.

(Đặt động từ trong ngoặc ở các thì đúng. Thực hiện thay đổi nếu cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

1. Alexander Graham Bell had invented (invent) the telephone when Thomas Edison completed (complete) his second model of the phonograph in 1887.

(Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại khi Thomas Edison hoàn thành mô hình thứ hai của máy quay đĩa vào năm 1887.)

2. National Geographic, one of the most influential magazines, appeared (appear) in 1899, which helped (help) to increase readers’ cuttural awareness and understanding through high-quality photo essays.

(Địa lý quốc gia, một trong những tạp chí có ảnh hưởng nhất, đã xuất hiện năm 1899, điều này đã giúp nâng cao nhận thức và hiểu biết của người đọc thông qua các bài luận hình ảnh có chất lượng cao.)

3. The lung cancer mortality rate had risen (rise) six-fold in males when mass media started (start) covering the health risks of smoking.

(Tỉ lệ tử vong vì ung thư phổi đã tăng gấp 6 lần ở nam giới khi các phương tiện thông tin đại chúng bắt đầu bao phủ những nguy hại về sức khoẻ khi hút thuốc lá.)

4. Linda only understood (understand) the film after she had read (read) the book.

(Linda chỉ hiểu bộ phim sau khi cô ấy đọc hoàn thành cuốn sách.)

5. A: Had (ever) you appeared (appear) on TV before you took part (take part) in this reality snow?

B: Yes, I had (have) .

(A. Bạn đã bao giờ xuất hiện trên TV trước khi bạn tham gia chương trình thực tế này chưa?

B. Có, tôi đã từng.)

6. I can't believe I got (get) the position of a TV announcer. I submitted (submit) my application two months ago, but I did not think I had a chance getting it. When I showed (show) up at the interview, there were at least fifteen people who had arrived (arrive) before me.

(Tôi không thể tin rằng tôi đã nhận được vị trí của một người phát thanh truyền hình. Tôi đã nộp đơn của tôi vào 2 tháng trước, nhưng tôi không nghĩ tôi có cơ hội nhận được nó. Khi tôi tham gia buổi phỏng vấn, có ít nhất 15 người đã đến trước tôi.)

7. All job applicants had already finished (finish, already) their interviews and left (leave) when I arrived (arrive).

(Tất cả những người phỏng vấn xin việc đã hoàn toàn kết thúc cuộc phỏng vấn của họ và đã rời đi khi tôi đến.)


Bình luận