-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
At the Science Club
Duong, Nick, and Chau are talking with Dr. Nelson after listening to his talk about the roles of science and technology in the 21st century.
Dr. Nelson: Well, as you know, developments in science and technology are greatly changing the way we live, communicate, travel, everything ...
Duong: You mean science and technology are changing our lives in every field?
Dr. Nelson: Right
Duong: For the better?
Dr. Nelson: Mostly for the better. Science and technology also have enormous effects on economic development
Nick: Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future. Is it right, Dr. Nelson?
Dr. Nelson: Sure. And we'll have flying cars and spaceships so that we can travel faster and further than before.
Chau: So we won't have traffic jams any more?
Dr. Nelson: No, we won't. Science and technology are the keys to development in other fields too. They will certainly bring a lot more benefits to people.
Chau: And what about education? Our science teacher said that there would be no more schools: we'd just stay at home and learn on the Internet.
Dr. Nelson: That's right. Students won't go to school like now...
Duong: Wow! I hope that happens soon.
a. Find the words in A in the conversation. Then match the to the words in B with similar meanings.
(Tìm những từ trong phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với những từ trong phần B với nghĩa tương đương.)
A |
B |
1. developments 2. field 3. enormous 4. economic 5. the keys 6. benefits |
a. the answers b. area c. progress (n) d. big e. money-making f. help |
b. Answer the questions.
(Trả lời câu hỏi.)
1. Where are Nick, Duong, and Chau?
2. What is the subject of Dr.Nelson’s talk?
3. What fields are science and technology greatly changing?
4. What did Nick’s dad tell him?
5. What did Chau’s science teacher say?
c. Work with a partner. What fields are mentioned in the conversation which are affected by science and technology?
(Làm việc với bạn học. Những lĩnh vực nào mà được đề cập trong bài đàm thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?)
d. Put a word / phrase from the box in each blank.
(Đặt một từ/ cụm từ trong khung trong mỗi khoảng trống.)
flying cars |
economic development |
|
field |
space |
the key |
1. Technology in the of telecommunications has developed greatly over the last decade.
2. In the future, ordinary people may travel into on spaceships.
3. He said he worked very hard and that was to his success.
4. An international meeting on took place in Singapore last week.
5. If we had now, we could solve the problem of traffic jams.
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.
Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ...
Dương: Thầy muốn nói là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy.
Dương: Để tốt hơn phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn về phát triển kinh tế
Nick: À, ba em nói rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Nó đúng không, giáo sư Nelson?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để mà chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.
Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.
Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ...
Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm.
Lời giải chi tiết:
a)
1 - c. developments - progress (phát triển - tiến bộ)
2 - b. field - area (lĩnh vực – khu vực)
3 - d. enormous - big (to lớn - to)
4 - e. economic - money-making (kinh tế - kiếm tiền)
5 - a. the keys - the answers (chìa khóa - câu trả lời)
6 - f. benefits - help (có lợi ích – trợ giúp)
b)
1. They are at the Science club.
(Nick, Dương và Châu ở đâu? => Họ đang ở câu lạc bộ khoa học.)
2. It is the roles of science and technology in the 21st century.
(Chủ đề bài nói của giáo sư Nelson là gì? => Nó là vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.)
3. Science and technology are greatly changing everything.
(Những lĩnh vực mà khoa học và công nghệ đang thay đổi? => Khoa học và công nghệ đang thay đổi mọi thứ rất nhiều.)
4. He told Nick that only robots would work in factories and clean our homes in the future.
(Ba của Nick nói gì với anh ấy? => Ông ấy nói với Nick rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai.)
5. She said that there would be no more schools, they’d just stay at home and learn on the Internet.
(Giáo viên khoa học của Châu nói gì? => Cô ấy nói rằng sẽ không có trường học nữa, họ sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.)
c)
1. the economy - economic development (kinh tế - phát triển kinh tế)
2. the workplace - robots in factories (nơi làm việc – người máy trong nhà máy)
3. the home - robots cleaning our homes (nhà cửa - người máy dọn dẹp nhà cửa)
4. travel - traffic jams (đi lại - kẹt xe)
5. education - school via internet (giáo dục - trường học qua Internet)
d)
1. field |
2. space |
3. the key |
4. economic development |
5. flying cars |
1. Technology in the field of telecommunications has developed greatly over the last decade.
(Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.)
2. In the future, ordinary people may travel in to space on spaceships.
(Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.)
3. He said he worked very hard and that was the key to his success.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.)
4. An international meeting on economic development took place in Singapore last week.
(Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.)
5. If we had flying cars now, we could solve the problem of traffic jams.
(Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.)