-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 110 (Luyện tập) sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1 trang 110 (Luyện tập) sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm.
b) Chiều dài \(\dfrac{4}{5}\)m, chiều rộng \(\dfrac{1}{3}\)m và chiều cao \(\dfrac{1}{4}\)m.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết
a) Đổi 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
\((25 + 15) × 2 × 18 = 1440\) (dm2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
\(25 × 15 = 375\) (dm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
\(1440 + 375 × 2 = 2190\) (dm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\( \left( \dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{3} \right) × 2 × \dfrac{1}{4} = \dfrac{17}{30}\) (m2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
\(\dfrac{4}{5} × \dfrac{1}{3} = \dfrac{4}{15}\) (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
\(\dfrac{17}{30} + \dfrac{4}{15} × 2 = \dfrac{11}{10}\) (m2)
Đáp số: a) \(1440\)dm2 ; \(2190\)dm2 ;
b) \(\dfrac{17}{30}\)m2; \(\dfrac{11}{10}\)m2.