-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 122 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1 trang 122 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng các công thức:
- Diện tích một mặt = cạnh \(\times \) cạnh.
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt \(\times \) 6.
- Thể tích = cạnh \(\times \) cạnh \(\times \) cạnh.
Lời giải chi tiết
+) Hình lập phương (1) và (2) học sinh tự tính.
+) Hình lập phương (3):
Vì \(36 = 6 \times 6\) nên cạnh hình lập phương dài \(6cm\).
Diện tích toàn phần là: \( 36 \times 6 = 216\;(cm^2)\)
Thể tích hình lập phương là: \( 6 \times 6 \times 6= 216\;(cm^3)\)
+) Hình lập phương (4):
Diện tích một mặt là: \( 600 : 6 = 100\;(dm^2)\)
Vì \(100 = 10 \times 10\) nên cạnh hình lập phương dài \(10dm\).
Thể tích hình lập phương là: \( 10 \times 10 \times 10= 1000\;(dm^3)\)
Ta có kết quả như sau: