-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 131 SGK Toán 9 tập 2.
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 1 trang 131 SGK Toán 9 tập 2.
Đề bài
Xét các mệnh đề sau:
I. \(\sqrt {\left( { - 4} \right).\left( { - 25} \right)} = \sqrt { - 4} .\sqrt { - 25}\) ;
II. \(\sqrt {\left( { - 4} \right).\left( { - 25} \right)} = \sqrt {100}\)
III. \(\sqrt {100} = 10\)
IV. \(\sqrt {100} = \pm 10\)
Những mệnh đề nào là sai?
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D dưới đây:
A. Chỉ có mệnh đề I sai;
B. Chỉ có mệnh đề II sai;
C. Các mệnh đề I và IV sai;
D. Không có mệnh đề nào sai.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Sử dụng công thức hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\;\;khi\;\;\;A \ge 0\\- A\;\;\;khi\;\;A < 0\end{array} \right.\)và \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}
A\sqrt B \;\;khi\;\;\;A \ge 0\\
- A\sqrt B \;\;\;khi\;\;A < 0
\end{array} \right..\)
+) Sử dụng công thức khai phương: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \left( {A,\;B \ge 0} \right)\) và \(\sqrt{\frac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\;\;\left( {A \ge 0,\;B > 0} \right).\)
Lời giải chi tiết
Chọn C vì:
Mệnh đề I sai vì không có căn bậc hai của số âm
Mệnh đề IV sai vì \(\sqrt{100} = 10\) (căn bậc hai số học)
Các mệnh đề II và III đúng