-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 151 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1 trang 151 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân:
a) \(0,3\) ; \(0,72\) ; \(1,5\) ; \(9,347.\)
b) \(\dfrac{1}{2}\) ; \(\dfrac{2}{5}\) ; \(\dfrac{3}{4}\) ; \(\dfrac{6}{25}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Dựa vào cách viết: \(\dfrac{1}{10} = 0,1\) ; \(\dfrac{1}{100}=0,01\) ; ...
b) Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10; \; 100;\; 1000; ...\).
Lời giải chi tiết
a) \(0,3 = \dfrac{3}{10}\); \( 0,72 =\dfrac{72}{100}\);
\(1,5 =\dfrac{15}{10}\) ; \(9,347 =\dfrac{9347}{1000}\).
b) \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{10}\) ; \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{10}\) ;
\(\dfrac{3}{4}= \dfrac{75}{100}\) ; \(\dfrac{6}{25} = \dfrac{24}{100}\).