-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 36 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1 trang 36 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3;
B. Nước brom và NaOH;
C. HNO3 và AgNO3/NH3;
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cần nắm được đặc điểm cấu tạo của các chất => tính chất hóa học khác nhau => chọn thuốc thử thích hợp
Lời giải chi tiết
- Dùng Cu(OH)2 :
+ Kết tủa hòa tan tạo dung dịch xanh lam => glucozơ, saccarozơ
+ Kết tủa không tan => anđehit axetic
- Đun nhẹ 2 ống nghiệm vừa thu được chứa glucozơ, saccarozơ:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo
+ Không có kết tủa đỏ gạch => saccarozơ
PTHH:
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu + 2{H_2}O\)
\(2{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + Cu{(OH)_2} \to {({C_{12}}{H_{21}}{O_{11}})_2}Cu + 2{H_2}O\)
\({C_5}{H_{11}}{O_5}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to {C_5}{H_{11}}{O_5}COON{H_4} + 2{\rm{A}}g + 2N{H_4}N{O_3}\)
Đáp án A