-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 4 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1 trang 4 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
a) Đọc các phân số:
\(\dfrac {5}{7}\); \(\dfrac {25}{100}\); \(\dfrac {91}{38}\); \(\dfrac {60}{17}\); \(\dfrac {85}{1000}\).
b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết
a) \(\dfrac {5}{7}\): năm phần bảy;
\(\dfrac {25}{100}\): hai mươi lăm phần một trăm (hoặc hai mươi lăm phần trăm);
\(\dfrac {91}{38}\): chín mươi mốt phần ba mươi tám;
\(\dfrac {60}{17}\): sáu mươi phần mười bảy;
\(\dfrac {85}{1000}\): tám mươi lăm phần một nghìn (hoặc tám mươi lăm phần nghìn).
b)