-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 61 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1 trang 61 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\)
\(a\) |
\(b\) |
\(c\) |
\((a \times b ) \)\(\times c\) |
\(a \times \)\((b \times c)\) |
\(2,5\) |
\(3,1\) |
\(0,6\) |
|
|
\(1,6\) |
\(4\) |
\(2,5\) |
|
|
\(4,8\) |
\(2,5\) |
\(1,3\) |
|
|
b) Tính:
\(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) \(7,38 \times 1,25 \times 80\)
\(0,25\times 40 \times 9,84\) \(34,3 \times 5 \times 0,4\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số thập phân để tính.
Lời giải chi tiết
a)
\(\eqalign{
& \left( {2,5 \times 3,1} \right) \times 0,6\cr& = 7,75 \times 0,6 = 4,65 \cr
& 2,5 \times \left( {3,1 \times 0,6} \right) \cr&= 2,5 \times 1,86 = 4,65 \cr
& \left( {1,6 \times 4} \right) \times 2,5 \cr&= 6,4 \times 2,5 = 16 \cr
& 1,6 \times \left( {4 \times 2,5} \right) \cr&= 1,6 \times 10 = 16 \cr
& \left( {4,8 \times 2,5} \right) \times 1,3 \cr&= 12 \times 1,3 = 15,6 \cr
& 4,8 \times \left( {2,5 \times 1,3} \right) \cr&= 4,8 \times 3,25 = 15,6 \cr} \)
Giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\) luôn luôn bằng nhau:
\((a \times b ) \times c =a \times (b \times c)\)
b) \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \)
\(= 9,65 \times ( 0,4 \times 2,5) \)
\(= 9,65 \times 1 \)
\(= 9,65 \)
+) \(7,38 \times 1,25 \times 80\)
\( = 7,38\times(1,25 \times80)\)
\(= 7,38 \times 100\)
\(= 738\)
+) \(0,25\times 40 \times 9,84\)
\( = 10 \times 9,84 \)
\(= 98,4\)
+) \(34,3 \times 5 \times 0,4\)
\(=34,3 \times (5 \times 0,4)\)
\( = 34,3 \times 2\)
\( = 68,6\)